Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu địa lí 9 CTST bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp và lâm nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: Phân tích tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3: Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên \\\\\\giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 4: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
Câu 5: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 1:
- Nông nghiệp:
+ Trồng trọt: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, cơ cấu cây đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu. Chè có diện tích lớn nhất cả nước, sản lượng đạt 853,4 nghìn tần, chiếm 78,2% sản lượng cả nước, trồng nhiều ở Mộc Châu, Tân Cương; cà phê trồng nhiều ở Sơn La, Điện Biên; cây dược liệu như hồi, quế, tam thất phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn; cây ăn quả phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang),…; rau vụ đông được phát triển mạnh ở nhiều tỉnh.
+ Chăn nuôi: năm 2021, có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước, khoảng 1,2 triệu con, chiếm 55% cả nước, tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình,…; tổng đàn bò đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước), nuôi bò sữa được chú trọng phát triển ở Mộc Châu; tổng đàn lợn đạt 5,5 triệu con, nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La,…
- Lâm nghiệp: tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích cả nước - 2021)
+ Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m3 (chiếm 28,4% sản lượng cả nước), chủ yếu là gỗ tròn, gỗ xẻ; ngoài ra còn khai thác tre, nứa,… Ngành khai thác và chế biến gỗ phát triển và phân bố ở nhiều tỉnh như Tuyên Quang, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái,…
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: việc trồng rừng được quan tâm nên diện tích rừng trồng tăng 0,5 triệu ha từ 2010 - 2021; công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng cũng được tiế hành ở nhiều vườn quốc gia như Hoàng Liên, Xuân Sơn, Ba Bể, Du Già, Phia Oắc - Phia Đén.
Câu 2:
- Công nghiệp của vùng tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đổi mới về khoa học công nghệ trong khâu sản xuất, tạo động lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành đa dạng, phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng.
+ Công nghiệp sản xuất điện:
+ Nhiều thế mạnh pháy triển thủy điện trên các sông Đà, sông Chảy,… Các nhà máy thủy điện như Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW), Thác Bà (108 MW), Tuyên Quang (342 MW),… cung cấp điện năng hòa vào mạng lưới điện quốc gia, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nước.
+ Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than như Sơn Động (220 MW) Bắc Giang, Na Dương (110 MW) Lạng Sơn, Cao Ngạn (100 MW) Thái Nguyên,… đóng góp vào sản xuất điện năng cho vùng. Tiềm năng về nguồn năng lượng mới như điện mặt trời cũng được chú trọng đầu tư và phát triển trong tương lai.
+ Công nghiệp khai khoáng: có nhiều khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng. Các cơ sở công nghiệp khai khoáng của vùng như a-pa-tít (Lào Cai), than đá (Lạng Sơn, Thái Nguyên), đá vôi xi măng (Sơn La),…
- Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất, chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến lâm sản;… cũng đang được đầu tư phát triển.
Câu 3:
Đặc điểm | Đông Bắc | Tây Bắc |
Địa hình | Chủ yếu núi trung bình, núi thấp, chạy theo hướng vòng cung như Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, có vùng đồi chuyển tiếp. | Địa hình cao nhất nước ta, đỉnh phan-xi-păng cao 3147 m; địa hình chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng. |
Khí hậu | Có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. | Có đủ 3 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
Sông ngòi | Có các hệ thống sông lớn | Có các hệ thống sông lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. |
Sinh vật | Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Tây Bắc | Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
Khoáng sản | Tập trung một số lợi như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,… | Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng,... |
Câu 4:
-Trung du Bắc Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, giao lưu thuận lợi với đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ phát triển kinh tế – xã hội cao hơn.
-Trung du Bắc Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi Bắc Bộ:
+ Địa hình gồm các đồi hình bát úp, xen ké những cánh đồng thung lũng bằng phẳng thuận lợi cho việc cư trú, giao thông, sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp).
+ Bên cạnh đó, nguồn nước cho sản xuất và cho sinh hoạt dân cư đảm bảo tốt hơn so với vùng miền núi Bắc Bộ.
+ Khu vực trung du Bắc Bô ít xảy ra tai biến thiên nhiên hơn (lũ quét, trượt lở đất đá…,)
- Ngoài ra, trung du Bắc Bộ có lịch sử khai thác sớm hơn miền núi Bắc Bộ.
=> Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ
Câu 5:
-Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì đây là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta, các khoáng sản quan trọng, trong đó có các loại khoáng sản quan trọng như than (Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang), thiếc, mangan, bô xít (Cao Bằng), chì, kẽm (Bắc Cạn), apatit, đồng – vàng (Lào Cai), đá vôi và đá xây dựng có ở nhiều nơi.
- Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì ở đây có các dòng sông có tiềm năng lớn, đặc biệt là ở sông Đà có trữ năng thủy điện khoảng 6 triệu KW, chiếm 20% nguồn thủy năng của cả nước.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận