Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu địa lí 9 CTST bài 19: Vùng Đông Nam Bộ

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phân tích thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 2: Phân tích tình hình phát triển và phân bố công nghiệp và dịch vụ ở Đông Nam Bộ.

Câu 3: Phân tích tình hình phát triển kinh tế biển, đảo ở vùng Đông Nam Bộ.

Câu 4: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?

Câu 5: Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh đầu tư nước ngoài?


Câu 1: 

- Thế mạnh: 

+ Địa hình, đất: là vùng bán bình nguyên, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đỏ badan, đất feralit, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển công nghiệp, xây dựng đô thị và hệ thống giao thông vận tải. Đất phù sa dọc theo thung lũng các sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông, Đồng Nai, La Ngà phù hợp trồng cây lương thực, cây thực phẩm.

+ Khí hậu: nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, nền nhiệt độ cao và nóng quanh năm, ít thiên tai, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.

+ Nước: hệ thống sông Đồng Nai có giá trị cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. Các hồ thủy điện, thủy lợi (Trị An, Thác Mơ, Dầu Tiếng) có giá trị lớn về cung cấp nước, du lịch, góp phần điều hòa dòng chảy. Nguồn nước ngầm trữ lượng lớn, thuận lợi sản xuất và sinh hoạt; một số khu vực có nguồn nước khoáng mang lại giá trị kinh tế cao như Bình Châu, Suối Nghệ (Bà Rịa - Vũng Tàu), Suối Nho (Đồng Nai),…

+ Khoáng sản: chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng, ở thềm lục địa có dầu mỏ và khí tự nhiên, là điều kiện thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

+ Rừng: rừng nhiệt đới cận xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều vườn quốc gia như Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát,… một số khu vực có rừng ngập mặn, Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên ở Việt Nam.

+ Biển, đảo: nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các bãi tắm đẹp như Vũng Tàu, Đầm Trầu (Bà Rịa - Vũng Tàu) phục vụ cho du lịch, địa thế bờ biển thuận lợi hình thành các cảng nước sâu, có khoáng sản dầu mỏ và khí tự nhiên góp phần hình thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng. Có ngư trường và diện tích mặt nước lớn, thuận lợi phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Hạn chế: mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt, tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển, hiện tượng ngập úng, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất, sinh hoạt.

Câu 2: 

- Công nghiệp:

+ Ngành công nghiệp là động lực phát triển của vùng, chiếm khoảng 38% GRDP vùng, khoảng 38% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (2021).

+ Một số ngành công nghiệp thế mạnh là: khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất ô tô; hóa chất; cơ khí,…

+ Đi đầu trong thu hút đầu tư, phát triển một số ngành gắn với công nghệ mới, công nghệ cao như: sản xuất điện tử, máy vi tính, phần mềm, sản phẩm số; chế phẩm sinh học, sản xuất thuốc, vắc xin; công nghệ vật liệu mới và các ngành công nghiệp hỗ trợ. Hướng đến phát triển các ngành công nghiệp sạch gắn với bảo vệ môi trường.

+ Phân bố tập trung tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở tứ giác TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Dịch vụ:Ngành dịch vụ phát triển, chiếm hơn 42% GRDP của vùng và hơn 30% giá trị sản xuất ngành dịch vụ cả nước. Hoạt động dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng, công nghệ thông tin, du lịch, logistics,...

- Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả:

+ Cây công nghiệp: Ở Đông Nam Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế cao ở Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương,... Một số cây công nghiệp lâu năm có diện tích và sản lượng lớn, chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước như cao su trồng ở Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh; điều trồng nhiều ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương; hồ tiêu ở Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu;... Ngoài ra, vùng còn có thể mạnh về cây công nghiệp hàng năm như lạc, đậu tương, mía,.

+ Cây ăn quả: Cây ăn quả nhiệt đới cũng là thế mạnh của vùng với các loại cây như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mãng cầu,... trồng ở Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh.

Câu 3:

Tình hình phát triển kinh tế biển, đảo ở vùng Đông Nam Bộ:

+ Giao thông vận tải biển: vùng phát triển hệ thống cảng biển trung chuyển quốc tế và trong nước, các dịch vụ hậu cần cảng biển như cảng Thành phố Hồ Chí Minh, cảng Bà Rịa – Vũng Tàu (cụm bến cảng Cái Mép – Thị Vải, Sao Mai – Bến Đình).

+ Khai thác khoáng sản biển: vùng là địa bàn chủ lực khai thác dầu thô và khí tự nhiên của nước ta với các mỏ quan trọng như Bạch Hổ, Rồng,... Vùng đã phát triển được hệ thống các ngành công nghiệp và dịch vụ khai thác dầu khí trên biển.

+ Du lịch biển: bên cạnh các khu nghỉ dưỡng biển có bãi tắm đẹp như Vũng Tàu, Đầm Trầu (Bà Rịa – Vũng Tàu), vùng cũng đã hình thành các khu du lịch sinh thái, du lịch khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia ở Bình Châu – Phước Bửu, Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu).

+ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: vùng đã đẩy mạnh phát triển nghề cá xa bờ, nuôi trồng hải sản giá trị hàng hoá cao gắn kết với dịch vụ thương mại nghề cá và chế biến xuất khẩu.

Câu 4:

Đông Nam Bộ có sức hút lớn đối với lao động cả nước vì: 

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa với đa dạng ngành nghề, giúp người lao động dễ dàng tìm việc làm và có thu nhập cao hơn trung bình cả nước.

- Nơi tập trung nhiều khu công nghiệp và hoạt động dịch vụ, cùng với đầu tư nước ngoài lớn, tạo nhu cầu cao về lao động.

- Nhiều địa phương trong vùng áp dụng chính sách ưu đãi để thu hút lao động.

Câu 5: 

Đông Nam Bộ thu hút mạnh đầu tư nước ngoài là do: 

- Vùng có vị trí địa lý thuận lợi, có khả năng giao lưu dễ dàng với các vùng trong nước và quốc tế qua nhiều loại hình giao thông, đặc biệt là giao thông đường biển nhờ cụm cảng Sài Gòn, Cát Lái – Hiệp Phước và các cảng Vũng Tàu, Thị Vải.

- Điều kiện địa chất, khí hậu nhìn chung ổn định, mặt bằng xây dựng tốt.

- Đông Nam Bộ sở hữu trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa, nguồn nguyên liệu cây công nghiệp dồi dào, đồng thời gần kề các vùng nguyên liệu quan trọng như nông sản, thủy sản, lâm sản từ Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Campuchia.

- Dân cư đông đúc, năng động, tập trung nhiều lao động có tay nghề cao và chuyên môn kỹ thuật tốt.

- Hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ở Đông Nam Bộ tương đối đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư và kinh doanh.

- Có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài hiệu quả.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác