Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 12 kntt bài 21: Thương mại và du lịch

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Phân tích tình hình phát triển của hoạt động xuất, nhập khẩu ở nước ta?

Câu 2: Phân tích tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta?

Câu 3: Lập bảng thể hiện các sản phẩm du lịch đặc trưng tương ứng với các vùng du lịch ở nước ta?


Câu 1: 

- Về xuất khẩu:

Năm 2021, trị giá xuất khẩu chiếm 50,2% trong tổng trị giá xuất nhập khẩu. 

+ Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, một số nhóm hàng có vị trí cao trên thị trường thế giới là nông sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, đồ gỗ và hàng điện tử. 

+ Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu chuyển dịch tích cực. 

+ Tỉ trọng nhóm hàng sơ chế, nguyên liệu thô giảm, tỉ trọng nhóm hàng chế biến tăng. => Xu hướng này tạo điều kiện để hàng hoá Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.

- Về nhập khẩu: 

Năm 2021, trị giá nhập khẩu chiếm 49,8% trong tổng trị giá xuất nhập khẩu. 

+ Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam. 

+ Hàng điện tử, máy tỉnh và linh kiện có trị giá nhập khẩu lớn nhất (năm 2021). 

+ Thị trường nhập khẩu của nước ta chủ yếu từ các nước có trình độ khoa học – công nghệ tiên tiến như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,…

Câu 2: 

- Du lịch nước ta được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác. Doanh thu và số khách du lịch tăng nhanh trong giai đoạn 2000-2019. Sau khó khăn do dịch bệnh trên toàn cầu, từ năm 2022, doanh thu và số khách du lịch đang dần phục hồi.

- Một số loại hình du lịch nổi bật của nước ta là du lịch biển đảo, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái. Các loại hình du lịch cộng đồng, du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch đô thị và du lịch khám phá đang phát triển nhanh.

- Thị trường khách quốc tế của Việt Nam ngày càng mở rộng, quan trọng nhất là từ Đông Bắc Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương. Các thị trường mới, nhiều tiềm năng đang được quan tâm phát triển như Trung Đông, Nam Âu, Nam Á.

- Nước ta chú trọng phát triển du lịch bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên đồng thời phát huy giá trị và bản sắc văn hoá dân tộc. Quá trình chuyển đổi số trong du lịch, phát triển du lịch thông minh,... cũng được đẩy mạnh.

Câu 3:

Vùng du lịch 

Sản phẩm du lịch đặc trưng 

Trung du và miền núi Bắc BộDu lịch về nguồn (Đền Hùng, Điện Biên Phủ,...), tham quan tìm hiểu bản sắc văn hoá dân tộc, hệ sinh thái núi cao, hang động (Hà Giang, Sa Pa, Mộc Châu,...), nghỉ dưỡng núi, nghỉ cuối tuần (Mẫu Sơn, Hoà Bình,...), thể thao, khám phá, du lịch biên giới gắn với thương mại cửa khẩu (Lào Cai, Đồng Đăng).
Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông BắcDu lịch văn hoá gắn với văn minh lúa nước sông Hồng, biển đảo (Hạ Long - Cát Bà, Vân Đồn,...), sinh thái nông nghiệp nông thôn, du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí cao cấp.
Bắc Trung Bộ Tham quan di sản, di tích lịch sử văn hoá (Cố đô Huế, Thành nhà Hồ, Kim Liên,...), biển đảo (Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô - Cảnh Dương,...), tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái (Bến En, Bạch Mã, Phong Nha – Kẻ Bàng), du lịch biên giới gần với các cửa khẩu (Cầu Treo, Lao Bảo).
Duyên hải Nam Trung BộDu lịch biển đảo (Sơn Trà, Nha Trang, Phú Quý,...), tham quan di tích (Hội An, Mỹ Sơn) kết hợp du lịch nghiên cứu bản sắc văn hoá (văn hoá Chăm, các dân tộc thiểu số ở Đông Trường Sơn).
Tây Nguyên Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc Tây Nguyên, nghỉ dưỡng núi, tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên (Đà Lạt, Yok Đôn), du lịch biên giới gắn với cửa khẩu và tam giác phát triển (Bờ Y, Măng Đen, Ialy).
Đông Nam BộDu lịch văn hoá, lễ hội, giải trí, nghỉ dưỡng biển (Long Hải, Phước Hải, Côn Đảo), giải trí cuối tuần (Cần Giờ, Vũng Tàu), thể thao (núi Bà Đen), mua sắm, du lịch biên giới gắn với cửa khẩu (Mộc Bài).
Đồng bằng sông Cửu Long Du lịch sinh thái (Tràm Chim, U Minh,...), biển đảo (Phú Quốc, Hà Tiên), văn hoá, lễ hội.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác