Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 12 kntt bài 17: Tổ chúc lãnh thổ công nghiệp

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của các khu công nghiệp ở nước ta?

Câu 2: Trình bày một vài đặc điểm tiêu biểu về các khu công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2021?

Câu 3: Em hãy cho biết vì sao nước ta đặc biệt quan tâm phát triển các khu chế xuất?

Câu 4: Vì sao hiện nay ở nước ta phát triển mạnh khu công nghệ cao?


Câu 1: 

- Các khu công nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới, mở cửa nên kinh tế của nước ta. Đến năm 2021, cả nước đã có 397 khu công nghiệp, trong đó 291 khu công nghiệp đang hoạt động; các khu công nghiệp đã thu hút được 8 257 dự án đi vào hoạt động. Các khu công nghiệp phân bố không đồng đều tuỳ thuộc lợi thế về vị trí địa lí, điều kiện và trình độ phát triển sản xuất công nghiệp của các vùng. Ở nước ta, các khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở hai vùng: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

- Định hướng phát triển khu công nghiệp ở nước ta theo hướng giảm tiêu hao năng lượng, hạn chế phát thải khí nhà kính, chú trọng trách nhiệm xã hội và được quản trị theo mô hình Chính phủ số.

Câu 2: 

Tên khu công nghệ cao

Năm thành lập

Diện tích

Sản phẩm/ hướng phát triển chính

Khu công nghệ cao Hòa Lạc (Hà Nội)

1998

1586,0

Điện thoại thông minh 5G, thiết bị mạng 5G,

ra-đa cảnh giới biển ứng dụng công nghệ

4G, 5G, cấu kiện động cơ máy bay, dụng cụ

cắt gọt công nghệ cao trong công nghiệp

hàng không....

Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

2002

913,2

Vi điện tử – công nghệ thông tin – viễn thông; cơ khí chính xác – tự động hoá; công nghệ sinh học áp dụng trong dược phẩm và môi trường; năng lượng mới – vật liệu mới – công nghệ nano.
Khu công nghệ cao Đà Nẵng

2010

1128,4

Công nghệ thông tin – truyền thông, phần mềm tin học; công nghệ vật liệu mới, năng lượng mới; tự động hoá và cơ khí chính xác; công nghệ môi trường, công nghệ phục vụ hoá dầu; công nghệ sinh học,...
Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai

2016

207,8

Nghiên cứu, ươm tạo, phát triển, chuyển

giao, ứng dụng công nghệ cao; đào tạo

nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh

doanh sản phẩm công nghệ cao; cung ứng

dịch vụ công nghệ cao trong lĩnh vực công

nghệ sinh học.

Câu 3:

Các khu chế xuất ở nước ta được quan tâm phát triển, chủ yếu do một số lí do chính sau:

- Chính sách hỗ trợ:

+ Nhà nước áp dụng các chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp chế xuất về thuế, đất đai, giá năng lượng và các ưu đãi khác.

+ Đồng thời, nước ta tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do với các ưu đãi thuế và điều kiện thương mại thuận lợi giúp khu chế xuất Việt Nam có lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu sản phẩm.

- Lao động có chi phí thấp: Mức lương của lao động nước ta vẫn thấp so với nhiều quốc gia phát triển, làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm chế xuất từ Việt Nam.

- Chất lượng lao động và kĩ năng: Nguồn lao động nước ta ngày càng được đào tạo với kĩ năng và chất lượng lao động ngày càng cải thiện, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm chế xuất.

- Cơ sở hạ tầng và vị trí địa lí:

+ Nước ta đã đầu tư phát triển hạ tầng giao thông và cảng biển, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa.

+ Vị trí địa lí nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á cũng giúp giảm chi phí vận chuyển và tăng tính linh hoạt trong quản lí chuỗi cung ứng.

- Đổi mới công nghệ: Các doanh nghiệp chế xuất ở nước ta ngày càng áp dụng công nghệ mới để cải thiện quy trình sản xuất, tăng cường hiệu suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 4: 

Nước ta phát triển mạnh khu công nghệ cao do tác động của một số nhân tố chủ yếu sau:

- Chính sách hỗ trợ: Nhà nước áp dụng các chính sách hỗ trợ để khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao về : thuế, đất đai, tài chính và các ưu đãi khác, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu phát triển.

- Lao động: Nước ta có dân số trẻ và nhiều lao động có chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học công nghệ, có các chuyên gia và nhà nghiên cứu có kĩ năng trong lĩnh vực công nghệ cao.

- Hợp tác quốc tế: Nước ta đã hợp tác chặt chẽ với nhiều đối tác quốc tế, bao gồm cả các tập đoàn công nghệ hàng đầu. Hợp tác này không chỉ mang lại vốn đầu tư mà còn giúp chia sẻ công nghệ và kinh nghiệm quản lí, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp Việt Nam nhanh chóng tiếp cận công nghệ mới.

- Khởi nghiệp (Start – up) và doanh nghiệp mới: Sự phát triển của cộng đồng start – up và doanh nghiệp mới ở nước ta đã tạo ra nhiều dự án và sản phẩm công nghệ mới. Nhà nước đã hỗ trợ nhiều chương trình khởi nghiệp và cung cấp nguồn vốn để khuyến khích sự sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ cao.

- Hạ tầng và vị trí địa lí: Nước ta đã đầu tư vào hạ tầng công nghệ và thông tin, bao gồm cả viễn thông và internet. Vị trí địa lí của nước ta cũng thuận lợi cho việc kết nối với các thị trường quốc tế và làm cho khu vực trở thành một trung tâm công nghiệp 4.0.

- Đổi mới công nghệ: Doanh nghiệp ở nước ta ngày càng chú trọng vào nâng cao khả năng sáng tạo và áp dụng công nghệ mới trong quy trình sản xuất và quản lí.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác