Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 12 ctst bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Phân tích tình hình và xu hướng phát triển của trang trại nước ta?

Câu 2: Trình bày tình hình phát triển và xu hướng phát triển của vùng chuyên canh?

Câu 3: Trình bày tình hình phát triền và phân bố vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta?


Câu 1: 

a) Tình hình phát triển và phân bố

- Năm 2021, nước ta có 23 771 trang trại, trong đó trang trại trồng trọt chiếm 27,4%, trang trại chăn nuôi chiếm 57,8%, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm 11,8%. 

- Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại và các thành viên trong gia đình; một số trang trang trại có thuê mướn lao động bên ngoài.

- Trang trại ở nước ta phát triển rộng khắp cả nước, trong đó tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

b) Xu hướng phát triển

Các trang trại ở nước ta đang phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

Câu 2: 

a) Tình hình phát triển và phân bố

Dựa trên điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế – xã hội,... Việt Nam đã hình thành nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nước ta đã hình thành nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn như:

- Vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu có sự phân hoá thành mùa mưa và khô rõ rệt,... tạo điều kiện phát triển các loại cây trồng như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,...

- Vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long với địa hình bằng phẳng, đất phù sa,... phát triển lúa gạo, rau đậu,...

- Vùng chuyên canh cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào,

lê, mận,...), Tây Nguyên (bơ, chuối,...), Đông Nam Bộ (bưởi, cam, sầu riêng,...), Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, thanh long,....). 

- Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long với nhiều loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,...

b) Xu hướng phát triển

- Các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta đang phát triển theo hướng gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học - công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,... đáp ứng nhu cầu cho thị trường trong nước

và xuất khẩu.

Câu 3: 

Vùng sinh thái nông nghiệp

Điều kiện phát triển nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp chính

Trung du và miền núi Bắc Bộ 

- Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đổi thấp; đất feralit phong hoá trên đá phiến, đá vôi, đá gơnai; đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,...).

- Đậu tương, lạc, rau ôn đới. -

- Cây ăn quả, cây dược liệu.

- Trâu, bò, lợn.

Đồng bằng sông Hồng 

- Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ có đất phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình; có mùa đông lạnh.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.

- Lúa cao sản.

- Cây thực phẩm, rau.

- Cây ăn quả.

- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

- Thuỷ sản.

Bắc Trung Bộ 

- Điều kiện sinh thái: địa hình có vùng đồi trước núi và đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan) nhưng thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), gió Lào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm.

- Bò, trâu lấy thịt.

- Lúa.

- Thuỷ sản.

Duyên hải Nam Trung Bộ 

- Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. Hạn hán vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có - kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

- Thuỷ sản.

- Bò thịt, lợn.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,...).

Tây Nguyên 

- Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô xảy ra tình trạng thiếu nước.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

- Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía).

- Bò thịt, bò sữa và gia cầm.

- Thuỷ sản.

Đông Nam Bộ 

- Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản. Vùng thiếu nước vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện.

- Lúa chất lượng cao. -

- Cây công nghiệp hàng năm (mía,...).

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Thuỷ sản.

- Gia cầm (đặc biệt là vịt).

Đồng bằng sông Hồng 

- Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thuỷ sản.

- Điều kiện kinh tế – xã hội: thị trường được mở rộng (trong và ngoài nước), điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

- Lúa chất lượng cao.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía,...).

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Thuỷ sản. 

- Gia cầm (đặc biệt là vịt).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác