Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 12 cd bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm hình thức trang trại ở nước ta?

Câu 2: Trình bày đặc điểm vùng chuyên canh ở nước ta?

Câu 3: Lập bảng trình bày đặc điểm các vùng nông nghiệp ở nước ta?


Câu 1: 

Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên

ngành (trang trại trồng trọt, trang trại chăn nuôi, trang trại lâm nghiệp, trang trại nuôi

trồng thuỷ sản, trang trại sản xuất muối) và trang trại nông nghiệp tổng hợp.

Năm 2021, cả nước có khoảng 23,8 nghìn trang trại. Trong số các trang trại nông nghiệp, trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất (chiếm 57,8%), tiếp đến là trang trại trồng trọt (27,4%). Các trang trại tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

- Trang trại nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Các trang trại đã áp dụng khoa học - công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và thu nhập của nông dân, tạo ra giả trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

Câu 2: 

- Phát triển các vùng chuyên canh sản xuất quy mô lớn ở nước ta cho phép khai thác tối đa điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng, tạo các vùng nguyên liệu lớn, đảm bảo về sản lượng và chất lượng đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời, phát triển vùng chuyên canh còn góp phần phân bố lại lao động, tạo điều kiện chuyên môn hoá lao động, giúp nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động ở các vùng nông thôn.

- Các vùng chuyên canh ở nước ta hiện nay khá đa dạng, bao gồm: vùng trồng trọt (cây lương thực, thực phẩm; cây công nghiệp lâu năm; cây ăn quả), vùng chăn nuôi và vùng thuỷ sản. Dựa vào điều kiện sinh thái nông nghiệp, trên cả nước đã hình thành các vùng chuyên canh.

Câu 3: 

Vùng

Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội 

Hướng chuyên môn hóa 

Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

– Núi, cao nguyên, đồi thấp.

- Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

– Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

- Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi, ở vùng núi còn nhiều khó khăn

- Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa đặc sản cây dược liệu, rau và hoa.

- Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa).

– Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất.

– Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,...).

Đồng bằng sông Hồng  

- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

- Có mùa đông lạnh.

- Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

- Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao.

- Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

– Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biển.

Bắc Trung Bộ 

 

- Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lit là chủ yếu.

- Thường xảy ra thiên tai (bão, ngập lụt, hạn hán).

- Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

- Trồng trọt: lạc, mía, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: bỏ sữa, lợn và gia cầm.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

- Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển

 

Duyên hải Nam Trung Bộ 

- Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.

- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

- Dễ bị hạn hán về mùa khô.

- Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển.

- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi

- Trồng trọt: lùa, mía, dừa, cây ăn quá.

- Chăn nuôi: bỏ, lợn, dê, cứu

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ

- Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển

Tây Nguyên 

- Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

- Khi hậu phân ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Thiều nước về mùa khô.

- Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển.

- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

- Trồng trọt cả phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả. - Chăn nuôi lợn, gia cầm, bỏ.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ.

- Thuỷ sản: cá, tôm nước ngọt và các loài cá nước lạnh.

Đông Nam Bộ 

- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng

- Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.

- Khi cậu cận xích đạo, thiều nước về mùa khô.

- Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại.

- Điều kiện giao thông phát triển

- Trồng trọt cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mia, sẵn và cây ăn quả. Chăn nuôi lợn, bò sữa.

- Lâm nghiệp rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,....

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long 

- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.

- Thềm lục địa nông, ngư trường rộng

- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản.

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

- Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện

- Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả.

- Chăn nuôi vịt biển, bỏ thịt, ong, chim yến.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thuỷ sản: cá tra và tôm.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác