Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ Điện - điện tử 12 kntt bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Giải thích công thức tính điện trở trong mạch nối tiếp và song song?

Câu 2: So sánh tụ điện và điện trở về mặt chức năng trong mạch điện?

Câu 3: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của cuộn cảm?

Câu 4: Tính giá trị điện trở tương đương của ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R3 = 30Ω mắc nối tiếp?

Câu 5: Cho biết cách xác định điện dung của tụ điện bằng phương pháp đo điện áp và dòng điện?


Câu 1: 

Mạch nối tiếp:

 Tech12h

Mạch song song các điện trở: 

Tech12h

Nếu có 2 điện trở

Tech12h

Câu 2: 

Đặc điểm

Tụ điện

Điện trở

Chức năngLưu trữ năng lượng điệnCản trở dòng điện
Hành vi với dòng điệnCó khả năng tích lũy và phóng điệnGiảm dòng điện theo định luật Ohm
Ứng dụngLọc nhiễu, điều chỉnh tần sốGiới hạn dòng điện, phân chia điện áp
Tính chấtTụ điện có thể tích trữ điện năngĐiện trở luôn tiêu thụ năng lượng

Câu 3: 

- Số vòng quấn: Số vòng dây quấn quanh lõi càng nhiều thì giá trị cuộn cảm càng lớn.

- Diện tích mặt cắt của lõi: Diện tích lớn hơn giúp tăng khả năng lưu trữ từ trường.

- Chất liệu lõi: Vật liệu từ tính (như sắt, ferrite) sẽ tăng giá trị cuộn cảm so với lõi không khí.

- Chiều dài cuộn dây: Chiều dài dây quấn càng ngắn thì giá trị cuộn cảm càng lớn.

- Tần số dòng điện: Tần số cao có thể làm thay đổi hiệu ứng của cuộn cảm trong mạch.

Câu 4: 

Cho ba điện trở:

+ R1=10

+ R2=20

+ R3=30

- Áp dụng công thức cho mạch nối tiếp: Req=R1+R2+R3=10Ω+20Ω+30Ω=60Ω

Câu 5: 

- Kết nối tụ điện vào mạch: Kết nối tụ điện với một nguồn điện và một điện trở.

- Đo dòng điện: Sử dụng ampe kế để đo dòng điện (I) chạy qua mạch.

- Đo điện áp: Sử dụng vôn kế để đo điện áp (V) trên tụ điện.

- Tính điện dung


Bình luận

Giải bài tập những môn khác