Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Sinh học 12 cd bài 21: Sinh thái học quần thể

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu định nghĩa quần thể sinh vật.

Câu 2: Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể?

Câu 3: Mật độ quần thể là gì?

Câu 4: Các kiểu tăng trưởng của quần thể là gì?

Câu 5: Biến động số lượng cá thể trong quần thể là gì?


Câu 1:

Quần thể sinh vật là một nhóm cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra thế hệ sau. Ví dụ: một đàn cá chép trong một cái ao, một đàn ong trong một tổ.          

Câu 2: 

- Kích thước quần thể: Là tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm nhất định.

- Mật độ quần thể: Là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

- Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

- Tỉ lệ nhóm tuổi: Là tỉ lệ số lượng cá thể ở các nhóm tuổi khác nhau trong quần thể.

- Sự phân bố cá thể: Là cách thức các cá thể phân bố trong không gian sống.

Câu 3: 

Mật độ quần thể là số lượng cá thể trung bình có mặt trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường sống tại một thời điểm nhất định. Ví dụ: 100 con cá chép/ha ao.  

Câu 4: 

Có hai kiểu tăng trưởng chính của quần thể:

- Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: Là kiểu tăng trưởng không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân.

- Tăng trưởng thực tế: Là kiểu tăng trưởng bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường như thức ăn, không gian sống, khí hậu, sự cạnh tranh,…

Câu 5: 

Biến động số lượng cá thể trong quần thể là sự thay đổi về số lượng cá thể của quần thể theo thời gian. Biến động này có thể do các yếu tố tự nhiên (thời tiết, thiên tai) hoặc do các yếu tố nhân tạo (hoạt động của con người) gây ra.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác