Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 9 CTST bài 2: Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về tác giả Hoài Thanh.
Câu 2: Văn bản được viết theo thể loại nào? Nêu bố cục văn bản.
Câu 3: Tóm tắt văn bản Ý nghĩa văn chương.
Câu 4: Nội dung chính của văn bản Ý nghĩa văn chương là gì?
Câu 5: Trình bày đặc điểm của nghệ thuật văn bản Ý nghĩa văn chương.
Câu 1:
Hoài Thanh (1909 – 1982).
- Tên khai sinh: Nguyễn Đức Nguyên.
- Quê quán: Nghi Lộc, Nghệ An.
- Là nhà văn, nhà phê bình văn học Việt Nam nổi tiếng đầu thế kỉ XX.
- Tác phẩm tiêu biểu: Thi nhân Việt Nam (viết chung với Hoài Chân), Quyền sống của con người trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, Nói chuyện thơ kháng chiến...
Câu 2:
Thể loại: Văn bản nghị luận văn học
Bố cục chia 2 phần:
Phần 1 (Từ đầu đến “lòng vị tha”): Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, lòng thương muôn vật, muôn loài.
Phần 2 (Còn lại): Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Câu 3:
Bàn về ý nghĩa văn chương, Hoài Thanh đã đưa ra những lí lẽ xác đáng về nguồn gốc và công dụng của thơ văn. Giá trị nhân bản và tính nhân văn của văn chương đã được tác giả nêu bật một cách sáng tỏ. Cách viết nhẹ nhàng, biểu cảm, sử dụng hình ảnh có duyên và đậm đà, do đó lí lẽ của Hoài Thanh nêu ra tuy không mới, nhưng đầy sức thuyết phục. Tác giả cũng đã khẳng định được sức sống, sức hấp dẫn muôn đời của văn chương đối với con người.
Câu 4:
Văn bản “Ý nghĩa văn chương” bàn luận về ý nghĩa của văn chương trong đời sống của chúng ta. Ở đây, tác giả bài viết đã làm sáng tỏ luận đề thông qua hai luận điểm: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, lòng thương muôn vật, muôn loài và Ý nghĩa của văn chương là khơi gợi cho ta những tình cảm đáng quý, đáng trân trọng. Thông qua hai luận điểm này, bài viết giúp bạn đọc hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc cốt yếu của văn chương, đặc biệt là ý nghĩa của văn chương đối với cuộc đời mỗi chúng ta- tạo ra tình yêu thương, sự đồng cảm và trao cho cuộc đời những ý nghĩa sâu, rộng.
Câu 5:
Đặc điểm của nghệ thuật văn bản Ý nghĩa văn chương:
Giàu hình ảnh độc đáo.
Sử dụng các luận điểm, luận chứng, lí lẽ xác đáng, logic.
Lối văn nghị luận vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc.
Ngôn ngữ dễ hiểu, tinh tế giúp văn bản truyền đạt một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận