Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết địa lí 9 CTST bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Theo mục đích sử dụng, rừng chia thành những loại nào? Nêu đặc điểm của từng loại.

Câu 3: Kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta.

Câu 4: Trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.

Câu 5: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta.

Câu 6: Nông nghiệp xanh là gì?


Câu 1:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị. Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam và theo độ cao tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, như lúa, cây công nghiệp và các loại rau quả.

Câu 2:

Theo mục đích sử dụng, rừng chia thành 3 loại, gồm:

- Rừng phòng hộ: gồm rừng đầu nguồn phân bố ở thượng nguồn các sông lớn, rừng chống cát bay ở dọc ven biển Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, rừng ngập mặn chắn sóng phân bố ở vùng ven biển đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

- Rừng đặc dụng: gồm các vườn quốc gia như Yok Đôn (Đắk Lắk), Cát Bà (Hải Phòng), Lò Gò - Xa Mát (Tây Ninh)... khu bảo tồn thiên nhiên như Na Hang (Tuyên Quang), Ngọc Linh (Kon Tum), Láng Sen (Long An).... khu dự trữ sinh quyền như Lang Biang (Lâm Đồng), Núi Chúa (Ninh Thuận), Châu thổ sông Hồng (Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình)....

- Rừng sản xuất: gồm rừng keo, tràm, bạch đàn,... được Nhà nước giao và cho thuê; phân bố ở trung du, miền núi.

Câu 3:

Các ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa – quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 4: 

Tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta:

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Rừng sản xuất là nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến. Các sản phẩm gỗ chủ yếu là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn,... Sản lượng gỗ khai thác tăng từ 4,0 triệu m3 (năm 2010) lên 18,9 triệu m3 (năm 2021). Hiện nay, khai thác chế biến gỗ phân bố và phát triển gắn với các vùng rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu như Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

– Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích rừng trồng mới tăng hơn 1,4 triệu ha. Ngoài ra, trồng cây dược liệu dưới tán rừng, các dịch vụ du lịch môi trường rừng gắn với rừng trồng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi tự nhiên rừng được chú trọng.

Câu 5:

Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta:

- Hiện trạng: Năm 2021, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành đạt hơn 1,73%.

- Khai thác thuỷ sản: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau, Quảng Ngãi, Bình Định,... – Nuôi trồng thuỷ sản: Nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta dang phát triển mạnh, chủ yếu là nuôi tôm hùm, tôm thẻ, tôm sú, cá da trơn, cá bớp, cá mú,... Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn là An Giang, Cà Mau, Quảng Nam, Hải Phòng,...

- Xu hướng phát triển: ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như truy xuất nguồn gốc; đánh bắt theo thẻ xanh IUU; nuôi hữu cơ, phối hợp nuôi lồng bè, ao hồ,…

Câu 6:

Nông nghiệp xanh là nông nghiệp sản xuất áp dụng đồng bộ các quy trình, công nghệ sử dụng hợp lí, tiết kiệm vật tư sar đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác