Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết địa lí 9 CTST bài 13: Bắc Trung Bộ

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ. 

Câu 2: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 5: Kể tên các loại khoáng sản chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ và sự phân bố của chúng.


Câu 1:

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên khoảng 51,2 nghìn km2, chiếm gần 15,5% diện tích cả nước (2021).

- Có vùng biển rộng lớn, đường bờ biển dài, nhiều đảo, một số đảo ven bờ lớn có ý nghĩa về kinh tế và an ninh quốc phòng như hòn Mê (Thanh Hóa), hòn Ngư (Nghệ An), đảo Yến (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị),…

- Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào; phía đông là Biển Đông.

Câu 2:

Đặc điểm đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn, từ Tây sang Đông.

- Phân hóa theo chiều Bắc- Nam: 

+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản giàu có.

+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam có diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.

- Phân hóa theo chiều Tây- Đông: Từ Tây sang Đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển, mỗi dạng địa hình đem đến một lợi thế phát triển kinh tế khác nhau cho vùng.

Câu 3:

Đặc điểm dân cư: 

- Năm 2021, số dân Bắc Trung Bộ khoảng 11,2 triệu người, chiếm 11,3% cả nước. Mật độ dân số trung bình là 218 người/km2, cao nhất là Thanh Hóa 335 người/km2, thấp nhất là Quảng Bình với 114 người/km2. Khu vực đồng bằng ven biển phía đông có nhiều điều kiện thuận lợi nên tập trung đông dân, vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa hình hiểm trở khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.

- Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5% số dân (2021), xu hướng tăng.

- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, trong đó có các dân tộc như Thái, Mường, Tày, HMông, Bru - Vân Kiều,… cư trú với mật độ đông hơn ở phía tây; ở phía đông, người Kinh phân bố đông hơn.

Câu 4:

Tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng tăng nhanh trong giai đoạn 2015 - 2021, từ 4,0% lên 10,0%.

- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ tăng, từ 28,5% (2015) lên 37,7% (2021). Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm, từ 22,5% (2015) xuống 18,5% (2021). Tỉ trọng ngành dịch vụ cũng giảm, một phần do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, giảm từ 43% (2015) xuống 37,4% (2021).

Câu 5:

Các khoáng sản chủ yếu gồm: sắt (Hà Tĩnh), đá vôi (Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình), crôm (Thanh Hoá), thiếc (Nghệ An), ti-tan (Thừa Thiên Huế).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác