Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 12 ctst bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?

Câu 2: Trình bày các điểm cực, xác định phạm vi lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam?

Câu 3: Nêu đặc điểm phạm vi lãnh thổ của nước ta?

Câu 4: Nêu đặc điểm các vùng biển Việt Nam?


Câu 1: 

- Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á; phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc, phía tây tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia (Cambodia).

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 

- Trên phạm vi lãnh thổ có kinh tuyến 105°Đ chạy qua nên phần lớn lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ 7.

- Trên biển, lãnh thổ của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50′B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến khoảng 117°20′Đ tại Biển Đông.

- Việt Nam nằm ở vị trí liền kề của các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất; giữa các luồng di lưu của nhiều loài sinh vật; nằm ở vị trí trung chuyển của các tuyến đường biển, đường hàng không quốc tế và trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới.

Câu 2: 

- Trên đất liền, điểm cực Bắc có vĩ độ khoảng 23°23′B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang); 

- Điểm cực Nam có vĩ độ khoảng 8°34′B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau); 

- Điểm cực Tây có kinh độ khoảng 102°09′Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên); 

- Điểm cực Đông có kinh độ khoảng 109°28′Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).

Câu 3: 

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

1. Vùng đất

Diện tích các đơn vị hành chính Việt Nam là hơn 331 nghìn km² (Tổng cục Thống kê,

2021). Trên đất liền, đường bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. Nước ta có hàng nghìn đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).

2. Vùng biển

Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km². Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

3. Vùng trời

Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

Câu 4: 

- Nội thuỷ là: vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

+ Lãnh hải là: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

+ Vùng đặc quyền kinh tế là: vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa là: vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2 500 m.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác