Tắt QC

Trắc nghiệm vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.

  • A. 86%
  • B. 52%
  • C. 40%
  • D. 36,23%

Câu 2: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?

  • A. Động cơ gắn trên ô tô.
  • B. Động cơ gắn trên xe máy.
  • C. Động cơ gắn trên máy bay phản lực.
  • D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Câu 3: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất toả nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,4.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

  • A. 15%
  • B. 16%
  • C. 12%
  • D. 21%

Câu 4: Trong quá trình chuyển vận của động cơ nổ bốn kì, động cơ sinh công trong

  • A. kì thứ nhất.
  • B. kì thứ ba và kì thứ tư.
  • C. kì thứ ba.
  • D. kì thứ hai và kì thứ ba.

Câu 5: Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

  • A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
  • B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
  • C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
  • D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí

Câu 6: Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?

  • A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu
  • B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm
  • C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ
  • D. Hiệu suất cho biết động có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích

Câu 7: Biết hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Với 4 lít xăng, một xe máy có công suất 1,6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được quãng đường là

  • A. 24,15km
  • B. 241,5km
  • C. 245,1km
  • D. 2451 km

Câu 8: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

  • A. Động cơ máy quạt.
  • B. Động cơ của máy xay sinh tố.
  • C. Động cơ của chiếc xe máy.
  • D. Động cơ của máy giặt.

Câu 9: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 32%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg.

  • A. 2,04h
  • B. 1,24h
  • C. 1,958h
  • D. 2,54h

Câu 10: Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H = 20%. Biết rằng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46.106 J/kg. Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài 10km là:

  • A. 1,225kg
  • B. 1,178kg
  • C. 1,322kg
  • D. 1,087kg

Câu 11: Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết

  • A. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
  • B. động cơ mạnh hay yếu.
  • C. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến đổi thành công có ích.
  • D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

Câu 12: Động cơ nhiệt là:

  • A. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
  • B. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
  • C. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
  • D. Động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.

Câu 13: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 30%. Vậy với một tấn xăng,máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg.

  • A. 2,04h
  • B. 1,24h
  • C. 1,92h
  • D. 2,54h

Câu 14: Một động cơ nhiệt có hiệu suất là 10%, mỗi giờ thực hiện một công là 40,5.106 J. Lượng than mà động cơ tiêu thụ mỗi giờ là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của than là 3,6.107 J/kg.

  • A. 11,25 kg.
  • B. 10,13 kg.
  • C. 1,25 kg.
  • D. 8,89 kg.

Câu 15: Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự

  • A. hút nhiên liện, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
  • B. thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
  • C. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
  • D. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 16: Tính hiệu suất của động cơ một ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg

  • A. 0,031%
  • B. 0,0466%
  • C. 31,06%
  • D. 46,58%

Câu 17: Một ô tô có công suất 5000W chuyển động với vận tốc 72km/h chạy quãng đường 450km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là:

  • A. 0,039%
  • B. 0,0466%
  • C. 38,82%
  • D. 46,58%

Câu 18: Khi động cơ nổ thực hiện đủ bốn kì thì

  • A. một lần nhiên liệu được hút vào xilanh.
  • B. bugi bật tia lửa điện ở kì nén nhiên liệu.
  • C. hai lần nhiên liệu bị nén.
  • D. động cơ hai lần sinh công.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác