Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bạn M thích làm việc với dữ liệu, con số, có khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi chi tiết, tỉ mỉ, cẩn thận. Nghề nghiệp nào trong các nghề nghiệp dưới đây sẽ phù hợp với bạn M?

  • A. Giám đốc.
  • B. Nhà tâm lí học.
  • C. Công chứng viên.
  • D. Kỹ sư xây dựng. 

Câu 2: Người thích làm việc với những người khác, có khả năng tác động, thuyết phục, thể hiện lãnh đạo hoặc quản lí các mục tiêu của tổ chức, các lợi ích kinh tế thuộc nhóm tính cách và kiểu người nào theo mật mã Holland? 

  • A. Nhóm tính cách “Nguyên tắc”, kiểu người “Nghiệp vụ”. 
  • B. Nhóm tính cách “Xã hội”, kiểu người “Xã hội”. 
  • C. Nhóm tính cách “Doanh nhân”, kiểu người “Quản lí”.
  • D. Nhóm tính cách “Quản lí”, kiểu người “Doanh nhân”. 

Câu 3: Ngành nghề nào dưới đây sau khi ra trường có thể hoạt động tại phòng thí nghiệm hay tham gia vào các bộ phận nghiên cứu và phát triển của nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước? 

  • A. Thợ sửa chữa xe có động cơ.
  • B. Kỹ sư điện tử.
  • C. Kỹ sư hóa học.
  • D. Kỹ sư xây dựng. 

Câu 4: Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

  • A. Do doanh nghiệp không tin tưởng vào lao động mới.
  • B. Do lao động đã qua đào tạo có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp.
  • C. Do lao động mới không muốn làm việc.
  • D. Do lao động đã qua đào tạo thường có thu nhập cao hơn. 

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung tìm kiếm các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Nhu cầu giảm tuyển dụng nghề nghiệp. 
  • B. Tình trạng xu hướng việc làm của nghề nghiệp.
  • C. Tiền lương và tiền công.
  • D. Các cơ sở đào tạo nào đang đào tạo nghề nghiệp. 

Câu 6: Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Quyết định việc tăng lương hay giảm lương. 
  • B. Cung cấp thông tin về xu hướng việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động. 
  • C. Thiết lập quy định về bảo hiểm lao động. 
  • D. Xác định số lượng người lao động không được tuyển dụng. 

Câu 7: Công cụ nào dưới đây không phù hợp để tìm kiếm thông tin về thị trường lao động?

  • A. Internet.
  • B. Thư viện. 
  • C. Tạp chí.
  • D. Phương tiện giao thông. 

Câu 8: Cơ sở đào tạo nào có vai trò quan trọng trong việc đào tạo lao động phù hợp với thị trường lao động? 

  • A. Trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
  • B. Trường tiểu học.
  • C. Trường trung học cơ sở. 
  • D. Trường trung học phổ thông. 

Câu 9: Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. 
  • B. Xu hướng không rõ ràng.
  • C. Xu hướng cầu lớn hơn cung.
  • D. Xu hướng cung lớn hơn cầu.

Câu 10: Thị trường lao động là gì?

  • A. Thị trường trao đổi hàng hóa “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động. 
  • B. Thị trường trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp. 
  • C. Thị trường trao đổi công việc giữa người lao động và chính phủ.
  • D. Thị trường trao đổi hàng hóa giữa các nhà sản xuất. 

Câu 11: Các nghề nghiệp như “Kế toán, kiểm lâm, nhà ngoại giao,…” thuộc kiểu người nào theo mật mã Holland?

  • A. Nghiệp vụ.
  • B. Nghiên cứu. 
  • C. Nghệ thuật. 
  • D. Xã hội. 

Câu 12: Người có tính cách “xã hội” theo mật mã Holland thích làm việc gì?

  • A. Thực hiện các hoạt động nghệ thuật.
  • B. Thích làm việc cung cấp hoặc làm sáng tỏ thông tin. 
  • C. Nghiên cứu và phân tích.
  • D. Lãnh đạo và quản lí. 

Câu 13: Phần nào của cây nghề nghiệp minh họa nền tảng lựa chọn nghề nghiệp?

  • A. Phần rễ.
  • B. Phần quả.
  • C. Phần lá.
  • D. Phần thân. 

Câu 14: “Cơ hội việc làm, môi trường làm việc tốt, lương cao,…” thuộc phần nào của cây nghề nghiệp.

  • A. Phần lá.
  • B. Phần thân.
  • C. Phần quả.
  • D. Phần rễ. 

Câu 15: Lí thuyết nào được miêu tả là một công cụ hỗ trợ cá nhân trong việc lựa chọn nghề nghiệp dựa trên kết quả trắc nghiệm đặc điểm, tính cách nghề nghiệp của cá nhân?

  • A. Lí thuyết quan điểm nghề nghiệp. 
  • B. Lí thuyết sở thích nghề nghiệp.
  • C. Lí thuyết cây nghề nghiệp. 
  • D. Lí thuyết mật mã Holland. 

Câu 16: Cây nghề nghiệp có mấy phần?

  • A. 1 phần. 
  • B. 4 phần. 
  • C. 2 phần.
  • D. 3 phần.

Câu 17: Chọn phát biểu nào dưới đây không phải là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  • A. Truyền thống nghề nghiệp và điều kiện kinh tế của gia đình.
  • B. Xu hướng, lời khuyên lựa chọn nghề nghiệp của bạn bè.
  • C. Thích làm việc với máy móc, thiết bị, công cụ.
  • D. Nhu cầu tuyển dụng của thị trường lao động. 

Câu 18: Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  • A. sở thích.
  • B. sức khỏe.
  • C. gia đình.
  • D. xã hội. 

Câu 19: Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

  • A. năng lực.
  • B. sức khỏe.
  • C. nhà trường. 
  • D. cá tính. 

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây mô tả kiểu người “nghệ thuật”?

  • A. Thích sự chính xác, các hoạt động nghiên cứu. 
  • B. Thích thực hiện công việc theo hướng dẫn rõ ràng, hoạt động có tổ chức.
  • C. Tự tin, thích hùng biện và những hoạt động mang tính thuyết phục người khác.
  • D. Thích sự cải tiến, đổi mới, thích các hoạt động sáng tạo. 

Câu 21: Sắp xếp các bước dưới đây để được một quy trình lựa chọn nghề nghiệp đúng thứ tự:

(1) Tìm hiểu thị trường lao động.

(2) Quyết định nghề nghiệp. 

(3) Đánh giá bản thân.

  • A. (3), (2), (1).
  • B. (3), (1), (2).
  • C. (1), (2), (3). 
  • D. (1), (3), (2).

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác