Trắc nghiệm sinh học 8 học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 học kì II (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào não ?
- A. 1 tỉ tế bào.
- B. 100 tỉ tế bào.
C. 1000 tỉ tế bào.
- D. 10 tỉ tế bào.
Câu 2: Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?
A. Tính đặc hiệu.
- B. Tính phổ biến.
- C. Tính đặc trưng cho loài.
- D. Tính bất biến.
Câu 3: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
A. Ống dẫn nước tiểu.
- B. Ống thận.
- C. Ống đái.
- D. Ống góp.
Câu 4: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?
- A. Cơ co chân lông.
- B. Lớp mỡ.
- C. Thụ quan.
D. Tầng sừng.
Câu 5: Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ?
- A. Asen.
- B. Kẽm.
- C. Đồng.
D. Sắt.
Câu 6: Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
- A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không.
B. Tất cả các chi đều không co.
- C. Tất cả các chi đều co.
- D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại.
Câu 7: Ở túi tinh, tinh trùng tiếp tục được nuôi dưỡng là nhờ đâu?
- A. Tuyến tiền liệt tiết dịch.
- B. Tuyến hành tiết dịch nuôi dưỡng tinh trùng.
C. Chất dịch do thành túi tiết ra.
- D. Chất dịch giàu glucozo do tinh hoàn tiết ra.
Câu 8: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?
A. Hồng cầu.
- B. Nước.
- C. Ion khoáng.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 9: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?
- A. Tránh để da bị xây xát.
B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ.
- C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da.
- D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 10: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
- A. màng bên.
B. màng cơ sở.
- C. màng tiền đình.
- D. màng cửa bầu dục.
Câu 11: Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết ?
- A. Lớp lưới.
- B. Lớp cầu.
C. Lớp sợi.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 12: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. phương tiện.
- B. cơ sở.
- C. nền tảng.
- D. mục đích.
Câu 13: Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ?
- A. 6 đôi.
- B. 31 đôi.
C. 12 đôi.
- D. 24 đôi.
Câu 14: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây ?
- A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.
- B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 15: Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?
- A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch.
- B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng.
C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch.
- D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn.
Câu 16: Trong các hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn do thuỳ trước tuyến yên tiết ra ?
1. FSH
2. PRL
3. TH
4. ADH
5. OT
6. GH
- A. 1.
B. 3.
- C. 2.
- D. 4.
Câu 17: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây ?
A. Cà phê.
- B. Trà atisô.
- C. Nước rau má.
- D. Nước khoáng.
Câu 18: Tuyến tiền đình trong cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- A. Trung hòa acid trong ống đái.
- B. Tạo tinh dịch.
C. Tiết dịch nhờn.
- D. Bảo vệ.
Câu 19: Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?
- A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện.
- B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn.
C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 20: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong.
- B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền.
- C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong.
- D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền.
Câu 21: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về chửa ngoài dạ con?
A. Là hiện tượng trứng đã đến tử cung rồi mà chưa gặp tinh trùng.
- B. Trứng được thụ tinh không làm tổ trong tử cung.
- C. Là một bệnh nguy hiểm có thể gây tử vong.
- D. Nguyên nhân có thể do ống dẫn trứng bị viêm, sẹo,…
Câu 22: Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
- A. Tuyến giáp.
B. Tuyến trên thận.
- C. Tuyến yên.
- D. Tuyến tuỵ.
Câu 23: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?
- A. Đậu xanh.
- B. Rau ngót.
C. Rau bina.
- D. Dưa chuột.
Câu 24: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?
1. Do cầu mắt quá dài.
2. Do cầu mắt ngắn.
3. Do thể thủy tinh bị lão hóa.
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần.
- A. 1, 2, 3, 4.
- B. 2, 4.
- C. 1, 3.
D. 2, 3.
Câu 25: Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là
A. vitamin D.
- B. vitamin A.
- C. vitamin C.
- D. vitamin E.
Câu 26: Chị B đã có 2 người con, chị và chồng chị không muốn sinh thêm con nữa. Em hãy đưa ra biện pháp tránh thai phù hợp nhất đối với vợ chồng chị B?
- A. Bao cao su.
B. Triệt sản.
- C. Đặt vòng.
- D. Tính chu kì kinh nguyệt.
Câu 27: Trung ương của phân hệ thần kinh giao cảm là các nhân xám ở sừng bên tủy sống phân bố từ
- A. đốt tủy ngực V đến đốt tủy thắt lưng II.
B. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III.
- C. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng II.
- D. đốt tủy ngực III đến đốt tủy thắt lưng I.
Câu 28: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
- A. bóng đái.
B. thận.
- C. ống dẫn nước tiểu.
- D. ống đái.
Câu 29: Bệnh giang mai lây truyền qua con đường nào?
- A. Qua quan hệ tình dục không an toàn.
- B. Qua truyền máu.
- C. Từ mẹ sang con.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 30: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?
A. Tế bào hạch.
- B. Tế bào nón.
- C. Tế bào que.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Bình luận