Tắt QC

Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thủy

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thủy. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Người tôi cổ thường sinh sống ở:

  • A. Những túp lều bằng cành cây, có khô.
  • B. Hang động.
  • C. Hang động, mái đá, những túp lều bằng cành cây hoặc có khô.
  • D. Hang đá, mái đá.

Câu 2: Người tối cổ có đặc điểm cơ thể:

  • A. Đôi tay khéo léo hơn
  • B. Đi đứng bằng hai chân
  • C. Trán cao, mặt phẳng
  • D. A, B, C đúng

Câu 3: Thức ăn chính của Người tối cổ là:

  • A. Rau quả và gia cầm.
  • B. Hoa quả và muông thú.
  • C. Rau, bầu, bí và gia cầm.
  • D. Rau quả và súc vật.

Câu 4: Người tinh khôn cách đây bao nhiêu năm?

  • A. 2 vạn năm
  • B. 3, 5 vạn năm
  • C. 4 vạn năm
  • D. 5 vạn năm

Câu 5: Người tinh khôn có đời sống như thế nào?

  • A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
  • B. Sử dụng những mảnh đá có sẳn để làm công cụ, biết ghè đẽo.
  • C. Sống thành thị tộc.
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tỗi cỗ đã có phát mình lớn:

  • A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
  • B. Biết chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đã với nhau.
  • C. Biết chế tạo ra đồ đá để sản xuất.
  • D. Biết sử dụng kim loại.

Câu 7: Giai đoạn tiếp theo của người tối cổ là:

  • A. Người khôn ngoan.
  • B. Người nguyên thủy.
  • C. Người tinh khôn.
  • D. Người vượn bậc cao.

Câu 8: Cuộc sống của người tối cổ

  • A. định cư tại một nơi.
  • B. rất bấp bênh
  • C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”
  • D. du mục đi khắp nơi

Câu 9: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước:

  • A. Nhờ phát minh ra !ửa.
  • B. Nhờ chế tạo đồ đá.
  • C. Nhờ lao động nói chung.
  • D. Nhờ sự thay đổi của thiên nhiên.

Câu 10: Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với người tối cổ ở điểm nào?

  • A. Họ đã biết làm nhà chòi để ở
  • B. Chế tạo công cụ
  • C. A, B đúng
  • D. A, B sai

Câu 11:  Bầy người nguyên thuỷ vẫn còn sống trong tình trạng:

  • A. “Ăn tươi nuốt sống”.
  • B. “Ăn lông ở lỗ”.
  • C. “Còn sơ khai như vượn cổ”.
  • D. Tất cả các tình trạng trên.

Câu 12: Thị tộc là

  • A. 1 nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình
  • B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
  • C. Nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình, gồm 2 thế hệ già trẻ co chung dòng máu
  • D. Là 1 nhóm người sống chung với nhau

Câu 13: Kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí (nhất là đồ sát) là:

  • A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
  • B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
  • C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
  • D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.

Câu 14: Đến !úc sản phẩm của xã hội làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa, những sản phẩm ấy được giải quyết bằng cách:

  • A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
  • B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
  • C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
  • D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.

Câu 15: Con người phát hiện ra kim loại và biết chế tạo vào thời gian

  • A. thế kỉ IV TCN
  • B. thế kỉ V TCN
  • C. thế kỉ VI TCN
  • D. thế kỉ VII TCN

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều