Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh, thành phố?

  • A. 10.              
  • B. 9.             
  • C. 11             
  • D. 13

Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nam Định.       
  • B. Quảng Ninh       
  • C. Hưng Yên.       
  • D. Ninh Bình.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  • C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
  • D. Giáp với Thượng Lào.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?

  • A. Mật độ dân số cao nhất
  • B. Năng suất lúa cao nhất
  • C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất
  • D.  Dân số đông nhất

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là:

  • A. than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.
  • B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
  • C. apatit, mangan, than nâu, đồng.
  • D. thiếc, vàng, chì, kẽm.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống:

  • A. sông Hồng và sông Thái Bình
  • B. sông Hồng và sông Thương
  • C. sông Hồng và sông Cầu
  • D. sông Hồng và sông Lục Nam

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 8: Nguồn khí tự nhiên của vùng đang bắt đầu khai thác có hiệu quả ở khu vực nào sau đây

  • A. Ven biển Hải Phòng
  • B. ven biển Thái Bình
  • C. ven biển Ninh Bình
  • D. Ven biển Nam Định

Câu 9: Loại tài nguyên quý giá nhất của vùng là:

  • A. Khí hậu
  • B. Địa hình
  • C. Đất phù sa
  • D.  Khoáng sản.

Câu 10: Cần đặt vấn đề bảo vệ nghiêm ngặt đê sông Hồng vì:

  • A. Nước sông rất lớn
  • B. Nước sông chảy mạnh
  • C. Nước sông nhiều phù sa
  • D.  Đáy sông cao hơn mặt ruộng.

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư vùng đồng bằng sông Hồng

  • A. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lúa nước
  • B. Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • C. Dân cư đông tạo ra sức ép lớn đối với các vấn đề kinh tế - xã hội
  • D. Dân cư có trình độ chuyên môn thấp hơn rất nhiều vùng khác 

Câu 12: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:

  • A. đất phù sa màu mỡ.
  • B. nguồn nước mặt phong phú.
  • C. có một mùa đông lạnh.
  • D. địa hình bằng phẳng.

Câu 13: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:

  • A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
  • B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.
  • C. mạng lưới đô thị dày đặc.
  • D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

Câu 14: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế:

  • A. 2 vùng
  • B. 3 vùng
  • C. 4 vùng
  • D. 5 vùng

Câu 15: Tài nguyên khoáng sản của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

  • A. Dầu mỏ, khí tự nhiên
  • B. Than đá, apatit
  • C. Đá vôi, khí tự nhiên, than nâu
  • D. Sắt, thiếc, đồng

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác