Tóm tắt kiến thức ngữ văn 8 chân trời bài 3: Thực hành tiếng việt
Tổng hợp kiến thức trọng tâm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 3: Thực hành tiếng việt. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
- Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
- Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt.
- Một số yếu tố Hán Việt thông dụng dưới đây có thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt:
+ Chinh (đánh dẹp, đi xa): chinh phục, chinh phụ…
+ Lạm (quá mức): lạm phát, lạm dụng…
+ Tuyệt (dứt, hết…): tuyệt bút, tuyệt nhiên…
+ Vô (không, không có): vô bổ, vô tận…
II. GỢI Ý TRẢ LỜI BÀI TẬP
Bài tập 1
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ Hán Việt |
1 | vô (không) | vô tình, vô danh, vô tâm, vô nghĩa |
2 | hữu ( có) | hữu tình, ích, hữu hảo, hữu dụng |
3 | hữu (bạn) | thân hữu, bằng hữu, bạn hữu, chiến hữu |
4 | lạm ( quá mức) | lạm thu, lạm phát, lạm quyền, tiêu lạm |
5 | tuyệt ( tột độ, hết mức) | tuyệt sắc, tuyệt diệu, tuyệt đỉnh, tuyệt đại, |
6 | tuyệt ( dứt, hết) | tuyệt giao, tuyệt duyên, tuyệt mệnh, tuyệt diệt |
7 | gia ( thêm vào) | gia vị, gia bảo, gia huấn |
8 | gia (nhà) | gia phong, gia trạch, gia tá, gia tài, gia trung |
9 | chinh ( đánh đẹp) | chinh phạt, xuất chinh, chinh phục, |
10 | chinh (đi xa) | chinh nhân, chinh phạt, viễn chinh |
Bài tập 2.
Murad IV còn cầm quân chinh phạt Lưỡng Hà.
Tình bằng hữu của họ rất quý giá đối với tôi.
Hoa hậu Việt Nam là những cô gái tuyệt sắc.
Bài tập 3
a) Hữu hình là Có hình thể rõ ràng.
b) Thâm trầm là Sâu sắc, kín đáo. Ý nghĩ thâm trầm.
- điềm đạm là Thường tỏ ra từ tốn, nhẹ nhàng, không gắt gỏng, nóng nảy: tính tình điềm đạm o nói năng từ tốn điềm đạm.
- khẩn trương là Cấp bách, cần giải quyết ngay. Nhiệm vụ khẩn trương. Nhanh gấp, tranh thủ mọi thời gian. Làm khẩn trương, tác phong khẩn trương.
c) Tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
d) Đồng bào là một cách gọi giữa những người Việt Nam, có ý coi nhau như con cháu của cùng tổ tiên sinh ra.
Bài tập 4
Nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn không thay đổi nhiều vì nghĩa của hai từ này cũng khá tương đồng.
Bài tập 5
a, Vô tư: Tính từ Không hoặc ít lo nghĩ. Sống hồn nhiên và vô tư. Không nghĩ đến lợi ích riêng tư.
- VD: “Vô tư mà nói thì gia đình ở Mỹ đang gặp khủng hoảng
Vô ý thức: Không có chủ định, không nhận biết rõ ý nghĩa của việc (sai trái) mình đang làm.
- VD: Cuống não điều khiển hệ thống vô ý thức.
b, Chinh phu là người đàn ông đi đánh trận thời phong kiến
- VD: Hồn tử sĩ gió ù ù thổi, Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi.
Chinh phụ là Vợ của người đang ở ngoài mặt trận, trong thời phong kiến.
- VD: Khi những người đi chinh phụ đặt chân đến Bắc Mĩ, bạn có hai lựa chọn: hoặc là chống lại và tham gia hoặc là đầu hàng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận