Tóm tắt kiến thức lịch sử 10 cánh diều bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Tổng hợp kiến thức trọng tâm lịch sử 10 cánh diều bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

1. TÌM HIỂU VỀ CHÍNH TRỊ

1.1 CHÍNH TRỊ

- Tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.

- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ.

1.2 LUẬT PHÁP

- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp. 

- Nội dung chủ yếu của luật pháp qua các triều đại phong kiến Đại Việt:

+ Đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia.

+ Bảo vệ quyền lực của vua, quý tộc, quan lại.

+ Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp. 

+ Bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ.

2. TÌM HIỂU VỀ KINH TẾ

2.1 NÔNG NGHIỆP

- Thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như đắp đê, tổ chức khai hoang, “quân điền”, “ngụ binh ư nông”, miễn giảm thuế, nghiêm cấm giết trâu bò,... 

- Hình thành những chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 

- Ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. 

- Phương thức và kĩ thuật canh tác có những bước tiến mới. Việc sử dụng công cụ lao động bằng sắt, sử dụng sức kéo của trâu, bò, thâm canh hai, ba vụ lúa trong một năm  góp phần tăng năng suất lao động, đảm bảo đời sống người dân.

- Nhà nước tăng cường vận động nhân dân tham gia đắp đê phòng lụt trên quy mô lớn, hình thành hệ thống đê điều, thuỷ lợi hoàn chỉnh trong cả nước.

2.2 THỦ CÔNG NGHỆP

- Thủ công nghiệp dân gian tiếp tục duy

trì và phát triển: dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,

nhuộm.....

- Nhiều nghề khác xuất hiện như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...

-  Có nhiều làng nghề thủ công nỗi tiếng cả nước: dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội); gốm Chu Đậu (Hải Dương),... 

- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lí được chú trọng.  Các hoạt động sản xuât chủ yêu là đúc tiên kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội...

- Xuất hiện hững mặt hàng trao đổi với thương nhân nước ngoài.

2.3 THƯƠNG NGHIỆP

- Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán

giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp. 

- Kinh đô Thăng Long với trở thành trung tâm buôn bán sâm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ.

- Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài  phát triển với nhiều mặt hàng phong  phú. Việc giao thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị.

3. TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA

3.1 TƯ TƯỞNG, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG 

- Tư tưởng:

+ Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất  Đó là cội nguồn của tư tưởng “lây dân làm gốc”. 

+ Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử. Đến thời Lê sơ, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

- Tôn giáo: 

+ Phật giáo  phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần. 

+ Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian, được các triều đại phong kiến coi trọng.

- Tín ngưỡng:

- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên lcủa người Việt được tiếp tục duy trì. 

- Tín ngưỡng thờ Thành hoàng ngày cảng phổ biến ở các làng xã.

- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề tạo nên truyền thống văn hoá tốt đẹp trong cộng đồng.

3.2 GIÁO DỤC

- Hệ thống giáo dục mở rộng, đào tạo đội ngũ quan lại cho bộ máy chính quyền.  

+ Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài.

+ Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa.

+ Nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập.

- Tuyển chọn quan lại, nhà nước chính quy hoá việc thi cử để tuyển chọn người tài. Chế độ khoa cử từng bước trở thành phương thức tuyển chọn quan lại thường xuyên. 

3.3 CHỮ VIẾT VÀ VĂN HỌC

- Về chữ viết:

+ Tiếp thu chữ Hán của người Trung Hoa, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc. 

+ Một số triều đại đã có những chính sách khuyến khích và đề cao chữ Nôm 

+ Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng chữ cái La-tinh, trở thành chữ viết chính thức của người Việt.

- Về văn học: 

+ Văn học chữ Hán:

  • Một số tác phẩm tiêu biểu như Chiếu đời đô (Lý Thái Tổ), Nam quốc sơn hà (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi),... 
  • Nội dung chủ yếu: thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc. 

+ Văn học chữ Nôm: 

  • Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Bạch Vân quốc ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyện Kiều của Nguyễn Du,....
  • Nội dung chủ yếu: ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người; phê phán một bộ phận quan lại, cường hào; phản ánh những bất công trong xã hội và đề cao vẻ đẹp con người.

+ Văn học dân gian: 

  • Phong phú về thể loại như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...
  • Nội dung chủ yếu: phản ánh tâm tư, tình cảm của con người, tình yêu quê hương, đất nước.

3.4 KHOA HỌC, KĨ THUẬT

- Sử học: 

+ Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sử quán.

+ Nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê),...

+ Địa lí: Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ),...

+ Quân sự: Binh thư yếu lược (Trần Quốc Tuấn),...

+ Y học: Hải thượng y tông tâm lĩnh (Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác),...

+ Toán học: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh),...

+ Kĩ thuật: đại súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến, xây dựng thành lũy,...

3.5 NGHỆ THUẬT

- Kiến trúc: 

+ Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành

quách được xây dựng ở nhiều nơi với quy mô lớn: Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nội Huế, thành Gia Định.

+ Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo được xây dựng, nổi tiếng: chùa Một Cột, Sùng Thiện Diên Linh, chùa Trấn Quốc, chùa Phật Tích, chùa Thiên Mụ.

+ Kiến trúc đình làng cũng phát triển mạnh: đình làng Thạch Lỗi (Hưng Yên), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...

- Điêu khắc trên đá, gốm, gỗ:

+ Nhiều loại hình phong phú, như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa sen, hoa cúc, lá đề, hình rồng, tượng người, tượng phống.... 

+ Hình tượng rồng qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ.

- Âm nhạc:

+ Nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, sáo, tiêu, đàn tranh, đàn tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...).

=> Có vai trò quan trọng trong các sự kiện lớn của triều đình. 

+ Nghệ thuật sân khấu phát triển: hát chèo, hát tuôgng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xâm....

- Lễ hội: 

+ Là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì, được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.

+ Những trò vui khác như đấu vật, đua thuyền, múa rồi nước,...

4. TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT

Ưu điểm, hạn chế

- Ưu điểm: 

+ Là nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước, hình thành dựa trên nên độc lập tự chủ của quốc gia, sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của văn minh bên ngoài và phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, cùng với sự tồn tại và phát triển của quốc gia Đại Việt. 

+ Truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.

- Hạn chế:

+ Kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.

+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển. 

+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế  làm nảy sinh tính thụ động.

+ Hạn chế về tri thức khoa họcm đời sống tinh thần của cư dân còn nhiều yếu tô duy tâm.

Ý nghĩa

- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt. 

- Tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đầu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia

- Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ. 

- Có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam. Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt, kiến thức trọng tâm lịch sử 10 cánh diều bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt, nội dung chính bài Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Bình luận

Giải bài tập những môn khác