Tóm tắt kiến thức địa lí 6 kết nối 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm địa lí 6 kết nối tri thức bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 4. KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ 

1. KÍ HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ

a. Kí hiệu bản đồ

- Thường có 3 loại: điểm, đường, diện tích

- Đặc điểm:

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kĩ hiệu điểm: Thủ đô, thành phố, mỏ quặng, điểm du lịch, di tích,...

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu đường: tuyến đường biển, dòng biển, hướng gió, dòng sông

+ Đối tượng địa lí được thể hiện bằng kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, khu vực phân bố các loại đất, rừng

- Các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích:

+ Kí hiệu điểm gồm: sân bay, bến cảng, nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện.

+ Kí hiệu đường gồm: ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh và đường ô tô.

+ Kí hiệu diện tích gồm: vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, vùng nuôi cá, tôm, thủy sản

b. Bảng chú giải 

+ Thông qua các kí hiệu và nội dung cho thấy bảng chú giải bên trái thuộc bản đồ tự nhiên và bên phải thuộc bản đồ hành chính.

+ Trong bảng chú giải của bản đồ hành chính thể hiện các đối tượng Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã đó là những đơn vị hành chính và các đối tượng khác như biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao thông, sông ngòi... 

+ Trong bảng chú giải của bản đồ tự nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, độ sâu (đậm, nhạt), đỉnh núi, điểm độ sâu, sông ngòi.

2. ĐỌC MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG

a. Cách đọc bản đồ

- Nhóm 1:

+  Nội dung và lãnh thổ: bản đồ Tự nhiên các bán cầu 

+ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 110 000 000.

+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố: phân tầng địa hình, các yếu tố tự nhiên, ...

+ Kể tên các đối tượng địa lí cụ thể ở châu Mỹ

Các dãy núi: dãy Rốc-ki, dãy An-đét...

Các đồng bằng: đồng bằng A-ma-dôn, đồng bằng Pam-pa...

Các dòng sông lớn: sông Mi-xi-xi-pi, sông Xan Phran-xi-xcô, sông A-ma-dôn,... 

- Nhóm 2: Đọc bản đồ hành chính Việt Nam trang 110 SGK

+ Nội dung và lãnh thổ : Bản đồ hành chính của Việt Nam.

+ Bản đồ có tỉ lệ 1:10 000 000.

+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố: các đơn vị hành chính (Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh), các ranh giới ...

+ Đọc và xác định các đối tượng:

  • Thủ đô: Hà Nội

  • Thành phố trực thuộc TW: Hải Phòng, Đà nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ

Tỉnh/Thành phố nơi em sinh sống: HS xác định địa phương mình

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ, kiến thức trọng tâm địa lí 6 KTTT bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ, nội dung chính bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều