Soạn giáo án Công dân 8 cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Giáo dục công dân 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
  • Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên.
  • Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa những người sử dụng lao động và người lao động.
  • Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Tự chủ và tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.

Năng lực riêng:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được thái độ, hành vi lao động của bản thân trong đời sống thực tế; Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch khắc phục, cải thiện những điểm chưa tốt, chưa phù hợp trong lao động của bản thân.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, phân tích được một số hiện tượng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong đời sống thực tiễn có liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
  1. Phẩm chất:
  • Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp với lứa tuổi.
  • Có trách nhiệm thực hiện tốt mọi quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên, quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- SHS, SGV, Giáo án Giáo dục công dân 8.

- Thiết bị dạy học:

+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.

+ Các tranh, hình ảnh có nội dung liên quan đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc câu ca dao và rút ra ý nghĩa của câu ca dao về lao động.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ý nghĩa của câu ca dao về lao động.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy đọc và rút ra ý nghĩa của câu ca dao về lao động.

“Muốn no thì phải chăm làm,

       Một hạt thóc vàng, chín giọt mồ hôi.”

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc câu ca dao và rút ra ý nghĩa về lao động.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi:

Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hạt thóc vàng, chín giọt mồ hôi”, muốn khuyên con người nên chăm chỉ lao động; chỉ khi lao động, chúng ta mới tạo ra được sản phẩm vật chất để nuôi sống bản thân và gia đình.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cuộc sống của chúng ta sẽ buồn tẻ và mất đi ý nghĩa nếu không có lao động. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân. Việc hiểu được một số quyền và nghĩa vụ của lao động sẽ giúp con người từng bước đi vào hành trình khám phá thế giới, sáng tạo ra chính cuộc đời của bản thân mình.

Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10 – Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người

  1. Mục tiêu: HS phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
  2. Nội dung:

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc trường hợp trong SHS tr.62, 63 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận vai trò của lao động trong cuộc sống

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của lao động trong cuộc sống.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS đọc trường hợp, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy cho biết hoạt động của con người trong hình ảnh 1 đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

+ Nhóm 2: Em hãy cho biết hoạt động của con người trong hình ảnh 2 đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

+ Nhóm 3: Em hãy cho biết hoạt động của con người trong hình ảnh 3 đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

+ Nhóm 4: Em hãy cho biết hoạt động của con người trong hình ảnh 4 đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

+ Nhóm 5: Em hãy cho biết hoạt động của con người trong trường hợp đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, lao động có ý nghĩa gì đối với cá nhân và xã hội?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc tình huống SHS tr.62, 63 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về vai trò của lao động trong cuộc sống theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Ảnh 1: hoạt động sản xuất, thu hoạch lúa của các bác nông dân có thể: tạo ra lương thực phục vụ cho cuộc sống của con người và là hàng hóa phục vụ cho hoạt động trao đổi - buôn bán; tạo ra nguồn thu nhập.

+ Ảnh 2: hoạt động giảng dạy của giáo viên có thể: đào tạo, giáo dục con người, giúp con người phát triển, hoàn thiện bản thân và góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội; tạo ra nguồn thu nhập cho người giáo viên.

+ Ảnh 3: hoạt động khám, chữa bệnh của bác sĩ có thể: giúp người bệnh cải thiện các vấn đề về sức khỏe; góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội; tạo ra thu nhập cho bác sĩ.

+ Ảnh 4: hoạt động sản xuất giày da của công nhân, có thể: tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng ở trong và ngoài nước; đem lại thu nhập để người công nhân có thể nuôi sống bản thân và gia đình.

+ Trường hợp: hoạt động sản xuất, kinh doanh của anh M giúp: người dân có công ăn việc làm và nguồn thu nhập ổn định; góp phần thúc đẩy sự phát triển của quê hương, đất nước.

- GV mời HS nêu vai trò của lao động trong cuộc sống.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người

- Vai trò của lao động:

+ Là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người.

+ Tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người và quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên

  1. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin, trường hợp trong SHS tr.63-66 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân, lao động chưa thành niên.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1-2 HS đọc thông tin, trường hợp trong SHS tr.63-64.

- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1, 2: Căn cứ vào thông tin trên, em hãy nhận xét ở trường hợp 1, K đã thực hiện quyền, nghĩa vụ lao động của mình như thế nào.

+ Nhóm 3, 4: Căn cứ vào thông tin trên, em hãy nhận xét ở trường hợp 2, M đã thực hiện quyền, nghĩa vụ lao động của mình như thế nào.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin, trường hợp tr.63-64, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời:

+ Trường hợp 1: K đã thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ lao động của mình theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp 2: M chưa thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ lao động của mình, bởi vì đi làm vừa là quyền nhưng cũng là nghĩa vụ của công dân

- GV mời HS nêu một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

2. Tìm hiểu pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên

a. Một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân

- Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội.

- Có quyền nâng cao trình độ, hưởng các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động, được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi,...

- Có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển xã hội.

 

Nhiệm vụ 2: Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 2-3 HS đọc thông tin, trường hợp trong SHS tr.65-66.

- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc thông tin và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1, 2: Căn cứ vào thông tin, em hãy nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên của các chủ thể trong trường hợp 1.

+ Nhóm 3, 4: Căn cứ vào thông tin, em hãy nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên của các chủ thể trong trường hợp 2.

+ Nhóm 5, 6: Căn cứ vào thông tin, em hãy nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên của các chủ thể trong trường hợp 3.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin, trường hợp tr.65-66, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời:

+ Trường hợp 1. Giám đốc công ty đã thực hiện đúng các quy định về thời giờ làm việc của lao động chưa thành niên, tại điều 146 Bộ luật Lao động năm 2019.

+ Trường hợp 2. Ông H có hành vi ép buộc bạn M (14 tuổi) làm các công việc khuân vác nặng nhọc, tiếp xúc với hoá chất và phải làm thêm 02 giờ.

-> Ông H đã vi phạm các quy định về: thời giờ làm việc; công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động chưa thành niên (tại điều 146 và 147 Bộ luật Lao động năm 2019).

+ Trường hợp 3. Công ty P đã thực hiện đúng các quy định về nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên (tại điều 144 Bộ luật Lao động năm 2019).

- GV mời HS nêu một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

b. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

- Lao động chưa thành niên: người chưa đủ 18 tuổi.

- Lao động chưa thành niên có quyền được quan tâm chăm sóc về các mặt lao động, sức khỏe, học tập,...

- Có nghĩa vụ thực hiện các công việc ở nơi làm việc phù hợp với lứa tuổi để đảm bảo sự phát triển về thể lực, trí lực, nhân cách.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động

  1. Mục tiêu: HS nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động và nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SHS tr.66-69 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động

- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp, tình huống trong SHS tr.66-68.

- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ) và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Em hãy xác định quyền và nghĩa vụ lao động của các chủ thể trong trường hợp trên.

+ Nhóm 3, 4: Nếu là bạn của anh A trong tình huống trên, em hãy giải đáp băn khoăn của anh A?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Theo em, khi tham gia hợp đồng lao động, các bên có quyền và nghĩa vụ nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp, tình huống SHS và thực hiện nhiệm vụ.

- HS rút ra kết luận về quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời:

Nhân vật

Quyền

Nghĩa vụ

Chị G, anh C

+ Lựa chọn việc làm và nơi làm việc.

+ Thỏa thuận các nội dung của hợp đồng lao động;

+ Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động;

+ Cung cấp các thông tin; thực hiện hợp đồng lao động;

+ Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động.

Bà N

Tuyển dụng, quản lí, điều hành lao động;

Thực hiện hợp đồng lao động

Tình huống: Nếu là bạn của anh A, em sẽ giải thích để anh A hiểu: theo quy định tại khoản 2 điều 161 Bộ Luật Lao động năm 2019, người lao động có nghĩa vụ: phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động các vấn đề liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động.

- GV mời HS nêu một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời phù hợp.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

3. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động

a. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia trong hợp đồng lao động

- Quyền và nghĩa vụ của người lao động:

+ Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động, được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...;

+ Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.

- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động :

+ Người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc,...

+ Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

 

Nhiệm vụ 2: Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

b. Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

 

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công dân 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác