Siêu nhanh giải bài 2 chủ đề 3 Vật lí 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 2 chủ đề 3 Vật lí 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Vật lí 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Vật lí 12 Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG TỪ

Mở đầu: Ta đã biết, đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường là cường độ điện trường. Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường?

Giải rút gọn:

Đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường là cảm ứng từ. 

Đó là một đại lượng vectơ:

+ Có phương trùng với phương của kim nam châm cân bằng tại điểm đang xét, có chiều từ cực nam sang cực bắc của kim nam châm;

+ Có độ lớn là:  

I. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐOẠN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN

Câu 1: Mô tả chiều của lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường

Giải rút gọn:

Mô tả theo hình vẽ:

Lực từ tác dụng lên điện tích âm sẽ ngược chiều so với lực tác dụng lên điện tích dương tương ứng ở cùng vị trí trong điện trường.

Câu 2: Làm thế nào để xác định hướng của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dòng điện?

Giải rút gọn:

Dụng cụ

- Khung dây dẫn (1).

- Nam châm (2)

- Lò xo (3).

- Giá treo (4).

- Dây dẫn được nói đến nguồn điện (5).

Phương án thí nghiệm

Thiết kế phương án thí nghiệm để tìm phương của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện bằng các dụng cụ này

Tiến hành

- Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.1. 

- Treo khung dây để mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ của nam châm: cạnh AB của khung nằm ngang trong vùng từ trường đều ở khoảng không gian giữa hai cực của nam châm.

- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua khung dây với chiều từ A đến B và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây.

- Đối chiếu cường độ dòng điện chạy qua khung dây và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây

Kết quả

Khi có dòng điện chạy qua khung dây theo chiều từ A đến B, khung dây bị kéo thẳng đứng xuống dưới. Điều này cho thấy, lực từ tác dụng lên AB có phương thẳng đứng, vuông góc với cả đoạn dòng điện AB và đường sức từ (Hình 2.2).

Câu 3: Trường hợp nào trong Hình 2.4 có lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện? Tìm phương và chiều của lực từ trong trường hợp đó.

Hình 2.4:

A diagram of a number of arrows

Description automatically generated A diagram of a line with arrows

Description automatically generated A diagram of a number of arrows

Description automatically generated

Giải rút gọn:

Trường hợp a) chiều của đường sức từ hợp với dòng điện một góc 0o do đó không có lực từ tác dụng lên dây trong trường hợp này hay lực tác dụng lên dây: F = 0N.

Dùng quy tắc bàn tay trái ta có thể xác định được chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn trong trường hợp b) và c) như sau:

Câu 4: Dùng quy tắc bàn tay trái nghiệm lại chiều của lực từ giữa 2 dòng điện thẳng như Hình 2.5.

Giải rút gọn:

a) Xét 2 dòng điện ngược chiều: I1 hướng từ ngoài vào trong, I2 hướng từ trong ra ngoài.

Dùng quy tắc nắm tay phải: chiều của cảm ứng từ của dòng I1 gây ra tại vị trí đặt dòng I2 là đi xuống, ta thấy dòng điện I2 lúc này ngược chiều với dòng I2 lúc trước, Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều của lực từ lúc này ngược chiều so với trường hợp trên, áp dụng tương tự với lực từ của dòng I2 tác dụng lên I1.

b) Xét 2 dòng điện cùng chiều, áp dụng quy tắc nắm tay phải: chiều của cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại vị trí đặt dòng điện I2 là thẳng đứng hướng xuống. 

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều của lực từ do cảm ứng từ của dòng I1 gây ra tại dòng I2 đúng như hình vẽ, áp dụng tương tự với lực từ của dòng I2 tác dụng lên I1.

II. CẢM ỨNG TỪ

Câu 5: Trong sơ đồ thí nghiệm ở Hình 2.6, dòng điện đi qua đoạn dây dẫn nằm trong từ trường có thể từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái.

Dòng điện đi theo chiều nào thì số chỉ của cân tăng lên so với khi chưa có dòng điện trong khung dây? 

Giải rút gọn:

Áp dụng quy tắc bàn tay trái từ chiều cảm ứng từ của nam châm là hướng từ ngoài vào và chiều của lực từ là hướng từ dưới lên ta xác định được chiều của dòng điện là từ trái qua phải.

Câu 6: Tại sao thông qua số chỉ của cân có thể biết độ lớn của lực từ?

Giải rút gọn:

Do bản chất của cân là đo lực tác dụng lên đĩa cân mà khi đo khối lượng của đồ vật là lực mà trọng lực của vật tác dụng lên đĩa cân.

Do đó khi lực từ của dây dẫn mang điện tác dụng lên thanh nam châm, nó sẽ làm cho thanh nam châm bị kéo thẳng đứng xuống dưới hoặc bị đẩy lên trên và làm cho chỉ số của cân bị thay đổi.

=> ta có thể xác định được lực từ tác dụng tương ứng theo số chỉ thay đổi của cân.

Luyện tập : Một dây dẫn dài 50 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với một từ trường có B = 5mT

a) Nếu trong mỗi giây có 1018 electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (e = 1,6.10-19  C)

b) Tính độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn.

Giải rút gọn:

a) Mỗi giây có 1018 electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn do đó dây dẫn mang dòng điện đều có: q = n.-e = -1018.1,6.10-19  = -0,16 C

 Dòng điện là dòng không đổi, do đó: I= |q|/t = 0,16 A.

b) Do dòng điện được đặt vuông góc với cảm ứng từ B, do đó =90o.

Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn là: F = 5.10-3.0,16.0,5 =4.10-4 N

Vận dụng: Thảo luận để xuất phương án với các dụng cụ thực hành ở trường của bạn và thực hiện phương án thí nghiệm để đo cảm ứng từ của dòng điện.

Giải rút gọn:

Dụng cụ: Đoạn dây dẫn (1); Nam châm (2); Cân (3).

Phương án thí nghiệm

Thiết kế phương án thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ bằng các dụng cụ này.

Tiến hành

Bước 1: Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.6.

Đoạn dây dẫn được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm. Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn từ biến áp nguồn (không thể hiện trong Hình 2.6).

Bước 2: Đo và ghi chiều dài 1 của đoạn dây dẫn nằm ngang trong từ trường.

Bước 3: Ấn nút hiệu chỉnh để cân chỉ số "0".

Bước 4: Bật nguồn điện. Đo và ghi cường độ dòng điện 1 và số chỉ m của cân.

Bước 5:Điều chỉnh biến áp nguồn để có các giá trị khác nhau của cường độ dòng điện I. Lặp lại bước 4 vài lần. Tắt nguồn điện.

Kết quả 

Lấy g = 9,80 m/s²

- Tính độ lớn của cảm ứng từ, Tính sai số.

Bảng 2.2. Kết quả thí nghiệm (l = 10 cm).

Lần đo

I (A)

m (g)

1

 

 

2

 

 

3

 

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Vật lí 12 Cánh diều bài 2 chủ đề 3, Giải bài 2 chủ đề 3 Vật lí 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 2 chủ đề 3 Vật lí 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác