Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)

Phiếu bài tập tuần 16, đề A toán 3 tập 1. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 16. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt!

Đề A

Phần I: Trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Giá trị của biểu thức: 45 + 40 : 5 là:

53Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     17Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     49Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)

b) Giá trị của biểu thức: 32 + 27 x 6 là:

354Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     194Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)      219Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)

c) Giá trị của biểu thức: 42 + 42 : 2 x 3 là:

126Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     105Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     80Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)

d) Giá trj của biểu thức: 84 - 24 : 3 x 2 là:

68Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     140Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)     86Phiếu bài tập tuần 16 toán 3 tập 1 (đề A)

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi tấm dài 45m. Ngày đầu đã bán được 135m. Hỏi số vải còn lại là bao nhiêu mét?

A. 135m     B. 145m     C. 155m

3. Điền dấu (<,=,>) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 654 + 121 - 247 ... 528     

b) 754 - 247 + 124 ... 630

c) 642 - 375 + 108 ... 375     

d) 864 - 521 - 215 ... 128

Phần II: Trình bày lời giải các bài toán

1. Một xe máy trong 2 giờ đầu đi được 84km, trong 3 giờ mỗi giờ đi được 39km. Hỏi xe máy đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải:

..............................................................

..............................................................

2. Tính giá trị biểu thức:

a) 93 : 3 x 7 = .................           b) 15 x 7 : 5 = ....................

                    = .................                               = ....................

c) 568 : 4 x 5 = .................         d) 45 x 4 : 3 = ....................

                      = .................                             = .....................

3. Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 17 với số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 9.

Bài giải:

..............................................................

..............................................................

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 3, toán 3 tuần 16, bài tập tuần 16 toán 3, bài tập tuần 16 đề A

Bình luận

Giải bài tập những môn khác