Lý thuyết trọng tâm vật lí 11 kết nối bài 8: Mô tả sóng

Tổng hợp kiến thức trọng tâm vật lí 11 kết nối bài 8: Mô tả sóng. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. THÍ NGHIỆM TẠO SÓNG MẶT NƯỚC

Trong thí nghiệm Hình 8.1 SGK, miếng xốp không chuyển động ra xa nguồn mà chỉ dao động trong một phạm vi không gian rất hẹp.

  • Mặt cắt của nước có dạng hình sin.
  • Miếng xốp C dao động lên xuống tại chỗ, còn những biến dạng của mặt nước lan truyền đi từ nguồn sóng O ra xa cho ta hình ảnh về sóng có trên mặt nước.
  • O là nguồn sóng, nước là môi trường truyền sóng, đường thẳng OC là phương truyền sóng.

II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH SÓNG

  • Có hai nguyên nhân tạo nên sóng truyền trong một môi trường. Đó là nguồn dao động từ bên ngoài tác dụng lên môi trường và có lực liên kết giữa các phần tử môi trường.
  • Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi.

III. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA SÓNG

  • Biên độ sóng là độ dịch chuyển lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
  • Chu kì của sóng chính bằng chu kì dao động của phần tử sóng, kí hiệu là T, đơn vị là s.
  • Đại lượng $f=\frac{1}{T}$ được gọi là tần số sóng.
  • Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền của biến dạng trong môi trường truyền sóng.
  • Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì, kí hiệu là λ, đơn vị là m.
  • Giữa các đại lượng λ, T (hay f) có mối liên hệ: λ = vT = $\frac{v}{f}$.
  • Cường độ sóng I được định nghĩa là năng lượng sóng được truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

$I=\frac{E}{S\Delta t}$

trong đó, E là năng lượng sóng truyền qua một diện tích S vuông góc với phương truyền sóng trong thời gian t.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác