Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm Âm nhạc 6 chủ đề 1: Tuổi học trò

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Âm nhạc 6 chủ đề 1: Tuổi học trò - Sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Bài hát được chia thành mấy đoạn?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4
  • D. 5. 

Câu 2: Đàn piano còn được gọi là:

  • A. Dương cầm.
  • B. Vĩ cầm. 
  • C. Đề cầm. 
  • D. Đàn tranh. 

Câu 3: Đàn piano có mấy loại, đó là những loại nào?

  • A. 2 loại - Loại lớn có hộp cộng hưởng nằm ngang, loại nhỏ với hộp cộng hưởng đứng. 
  • B. 2 loại - Loại lớn có hộp cộng hưởng đứng, loại nhỏ với hộp cộng hưởng nằm ngang. 
  • C. 1 loại - Loại hộp cộng hưởng nằm ngang
  • D. Cả A, B, C đều sai. 

Câu 4: Ai là người viết nhạc và lời bài hát Con đường học trò?

  • A. Nhạc Bùi Anh Tú, lời thơ Nguyễn Trọng Sửu.
  • B. Nhạc và lời Nguyễn Đức Trung.
  • C. Nhạc Nguyễn Văn Hiên, lời ý thơ Từ Nguyên Thạch. 
  • D. Nhạc và lời Trịnh Công Sơn.

Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên:

  • A. Nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên sinh năm 1953 
  • B. Hợp xướng Thăng Long mùa xuân đại thắng nhận Giải thưởng Âm nhạc năm 2005 do Hội nhạc sĩ Việt Nam trao tặng. 
  • C. Ông sáng tác nhiều thể loại như: ca khúc thiếu nhi; các tác phẩm hợp xướng, giao hưởng.
  • D. Ông quê ở Bình Định. 

Câu 6: Bài hát Con đường học trò có nội dung:

  • A. Hình ảnh mái trường thân thuộc và quê hương đã tạo nên một bầu không khí nên thơ, êm dịu.
  • B. Tình cảm vô tư, hồn nhiên, những ước mơ tươi đẹp của tuổi học trò.
  • C. Vai trò của người thầy, tình cảm của các thế hệ học trò dành cho người thầy. 
  • D. Con đường đi học gần gũi, quen thuộc. 

Câu 7: Âm nhạc có mấy thuộc tính cơ bản:

  • A. 2. 
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5. 

Câu 8: Có hàng âm rộng nhất trong các nhạc cụ là:

  • A. Dương cầm.
  • B. Vĩ cầm. 
  • C. Đề cầm. 
  • D. Đàn tranh. 

Câu 9: Piano được sử dụng rộng rãi ở thể loại biểu diễn nào?

  • A. Độc tấu.
  • B. Hòa tấu.
  • C. Đệm hát.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 10: Các sắc thái khác nhau của âm thanh như tiếng sáo, piano, trống, kèn, tiếng hát,…là thuộc tính cơ bản nào của âm thanh có tính nhạc?

  • A. Cường độ.
  • B. Âm sắc.
  • C. Cao độ.
  • D. Trường độ. 

Câu 11: Cường độ là:

  • A. Độ cao, thấp, trầm, bổng của âm thanh.
  • B. Các sắc thái khác nhau của âm thanh như tiếng sáo, piano, trống, kèn, tiếng hát,…
  • C. Độ mạnh, nhẹ hoặc to, nhỏ của âm thanh.
  • D. Độ ngân dài, ngắn của âm thanh.

Câu 12: Độ ngân dài, ngắn của âm thanh là:

  • A. Âm sắc. 
  • B. Trường độ.
  • C. Cao độ.
  • D. Cường độ. 

Câu 13: Cao độ là:

  • A. Độ cao, thấp, trầm, bổng của âm thanh.
  • B. Độ mạnh, nhẹ hoặc to, nhỏ của âm thanh.
  • C. Độ ngân dài, ngắn của âm thanh.
  • D. Các sắc thái khác nhau của âm thanh như tiếng sáo, piano, trống, kèn, tiếng hát,…

Câu 14: Nhịp 2/4 là gì?

  • A. Số 2 biểu thị cho số phách có trong ô nhịp là 2 (1 phách mạnh, 1 phách nhẹ); số 4 biểu thị cho độ dài của mỗi phách bằng một nốt đen (nốt tròn chia cho 4).
  • B. Số 3 biểu thị cho số phách có trong ô nhịp là 3 (1 phách mạnh, 2 phách nhẹ); số 4 biểu thị cho độ dài của mỗi phách bằng một nốt đen (nốt tròn chia cho 4).
  • C. Là nhịp có một trọng âm (phách mạnh) trong một ô nhịp.
  • D. Là nhịp có từ 2 phách mạnh trở lên, nó có do 2 hay nhiều nhịp đơn tạo thành.

Câu 15: Chủ đề Tuổi học trò giúp chúng ta:

  • A. Lạc quan, yêu đời và lan tỏa sự yêu thương đến mọi người
  • B. Luôn gắn kết, lưu giữ những kỉ niệm với bạn bè, thầy cô kính yêu.
  • C. Hướng tới một thế giới không còn chiến tranh, mọi người chung sống trong hòa bình.
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 16: Đàn piano (dương cầm) có xuất xứ từ đâu?

  • A. Phương Đông. 
  • B. Phương Tây. 
  • C. Châu Âu.
  • D. Đông Nam Á. 

Câu 17: Đàn piano du nhập vào Việt Nam từ:

  • A. Thế kỉ XIX.
  • B. Cuối thế kỉ XIX.
  • C. Đầu thế kỉ XX.
  • D. Cuối thế kỉ XX. 

Câu 18: Piano gồm những bộ phận nào?

  • A. Khung đàn, hệ thống bàn đạp và hộp đàn.
  • B. Khung đàn, bộ máy đàn, bảng cộng hưởng, hệ thống bàn đạp và hộp đàn.  
  • C. Bảng cộng hưởng, khung đàn, hệ thống bàn đạp và hộp đàn.
  • D. Bộ máy đàn, hệ thống bàn đạp và hộp đàn.

Câu 19: Nhà soạn nhạc người Áo nổi tiếng với những bản hòa tấu piano là:

  • A. Beethoven.
  • B. Johann Sebastian Bach.
  • C. Peter Ilyitch Tchaikovky.
  • D. Richard Wagner.

Câu 20: Nhịp 2/4 thường dùng trong những tác phẩm nào âm nhạc nào?

  • A. Các bản nhạc mang tính chất nhịp nhàng vuitươi, sinh động. Nhạc múa ở Châu Âu.
  • B. Các bài hát thiếu nhi hoặc hành khúc.
  • C. Cả A và B đều đúng. 
  • D. Cả A và B đều sai.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều