[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

Giải VBT toán 2 bài 38: Thừa số, tích sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Bài 1: Số?

Phép nhân3 x 5 =152 x 5 = 104 x 2 = 86 x 3 = 18 
Thừa số3   
Thừa số5   
Tích15   

Lời giải:

Phép nhân3 x 5 =152 x 5 = 104 x 2 = 86 x 3 = 18 
Thừa số3246
Thừa số5523
Tích1510818

Bài 2: 

a, Nối (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

b, Số?

Phép nhân(A)(B)(C)(D)
Thừa số5   
Thừa số3   
Tích15   

Lời giải:

a, 

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

b,

Phép nhân(A)(B)(C)(D)
Thừa số5223
Thừa số3534
Tích1510612

Bài 3: Số?

Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp.

Lời giải:

4 x 2 = 8

5 x 3 = 15

B. TIẾT 2

Bài 1: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)

Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18

a, 3 x 4 = .................... = ...... Vậy 3 x 4 = .......

b, 4 x 3 = .................... = ...... Vậy 4 x 3 = .......

c, 2 x 7 = .................... = ...... Vậy 2 x 7 = .......

Lời giải:

a, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12

b, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12

c, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 x 7 = 14

Bài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

Lời giải:

a, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8

b, Thừa số là: 3. Tích là 9

c, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30

d, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14

Bài 3: Số?

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

a, 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô?

b, 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô?

c, Nhận xét.

Lời giải:

a, Số ô tô ở cả 3 hàng là: 

          4 x 3 = 12 (ô tô)

Đáp số 12 ô tô

b, Số ô tô ở cả 4 cột là:

         3 x 4 = 12 (ô tô)

Đáp số 12 ô tô

c, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3

Bài 4: >; <; =

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 38: Thừa số, tích

a, 2 x 5 ? 5 x 2

b, 5 x 2 ? 5 x 3

c, 2 x 5 ? 2 x 4

Lời giải:

a, 2 x 5 = 5 x 2

b, 5 x 2 < 5 x 3

c, 2 x 5 > 2 x 4

Bài 5: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Lời giải:

5 xe đạp có tất cả số bánh xe là:

         2 x 5 = 10 (bánh xe)

Đáp số: 10 bánh xe

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Ttoán 2 tập 2 sách mới, bài 38: Thừa số, tích vở bài tập Toán 2 tập 2 kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác