[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường

Giải VBT toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Bài 1: Đ, S?

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường

a, Quả bí ngô nặng hơn quả bưởi. .....

b, Quả bưởi nặng hơn quả cam. .....

c, Quả cam nặng hơn quả bí ngô. .....

Lời giải:

a, Quả bí ngô nặng hơn quả bưởi. Đ

b, Quả bưởi nặng hơn quả cam. Đ

c, Quả cam nặng hơn quả bí ngô. S

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

48 kg + 35 kg = ..... kg                                 65 kg - 27 kg = ..... kg

Lời giải:

48 kg + 35 kg = 83 kg                                 65 kg - 27 kg = 38 kg

Bài 3: Quan sát tranh.

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường

a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

..... kg + ..... kg = ..... kg                                    ..... kg - ..... kg = ..... kg

Túi gạo cân nặng ..... kg                                 Con thỏ cân nặng ..... kg

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu kilogam?

A. 13 kg                             B. 12 kg                             C. 11 kg

Lời giải:

a, 2 kg + 5 kg = 7 kg                                     6 kg - 2 kg = 4 kg

Túi gạo cân nặng 7 kg                                 Con thỏ cân nặng 4 kg

b, C

Bài 4: Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lợn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Con chó cân nặng số ki-lô-gam là:

           42 - 25 = 17 (kg)

Đáp số: 17 kg

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có 4 con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: "Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg". Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng nhau sang sông?

A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.

B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.

C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.

Lời giải:

Đáp án B: 16 kg + 17 kg + 19 kg = 52 kg

B. TIẾT 2

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1l thì được số ca 1l tương ứng như hình vẽ.

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường

a,

BìnhABC
Mỗi bình chứa được7 l..... l..... l

b, Cả ba bình chứa được bao nhiêu lít nước?

          ..... l + ..... l + ..... l = ..... l

Lời giải:

a, 

BìnhABC
Mỗi bình chứa được7 l5 l4 l

b,           7 l + 5 l + 4 l = 16 l

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 25 l + 30 l = ..... l                                   40 l + 20 l = ..... l

    55 l - 30 l = ..... l                                    ...... l - 20 l = 40 l

    55 l - 25 l = ..... l                                    ...... l - 40 l = 20 l

b, 37 l + 4 l - 20 l = ..... l                           53 l - 8 l + 30 l = ..... l

Lời giải:

a, 25 l + 30 l = 55 l                                   40 l + 20 l = 60 l

    55 l - 30 l = 25 l                                    60 l - 20 l = 40 l

    55 l - 25 l = 30 l                                    60 l - 40 l = 20 l

b, 37 l + 4 l - 20 l = 18 l                           53 l - 8 l + 30 l = 75 l

Bài 3: Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?

Lời giải:

Lớp 2A có số bạn tham gia học hát là:

               18 + 3 = 21 (bạn)

Đáp số: 21 bạn

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong thùng có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót vào đầy các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án nào sau đây?

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 35: Ôn tập đo lường

Lời giải:

Đáp án A

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Toán 2 tập 1 sách mới, bài 35: Ôn tập đo lường vở bài tập Toán 2 tập 1 kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác