[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 8: Lũy tre

Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 bài 8: Lũy tre sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?

Trả lời:

  • Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ:

Mặt trời xuống núi ngủ 

Tre nâng vầng trắng lên 

Sao, sao treo đầy cành

Suốt đêm dài thắp sáng

=> Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn gắn liền với cuộc sống người thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ , tình cảm của con người ( người viết , tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật ( cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người.

Câu 2. Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.

Trả lời:

  • Các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ: sớm mai, trưa, mặt trời xuống núi, đêm, sáng

Câu 3. Tìm và viết thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.

Trả lời:
Những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít lâu sau, chìu, ...

Câu 4. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống.

- Các bạn chạy h..'... .... h...... trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ h....vào Chủ nhật.

Trả lời:

- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.

 

- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật.

Câu 5. Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở .....ại

Trên mắt chồi xanh ....on.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá b..'....

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha th ....

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

Trả lời:

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở lại

Trên mắt chồi xanh non.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Điền iêt hoặc iêc vào chỗ trống.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá biếc

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha thiết.

Câu 6. Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ đặc điểm
bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, dòng sônglấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng

Câu 7. Dựa vào kết quả bài tập 6, trả lời các câu hỏi sau:

a. Ngôi sao thế nào?

b. Dòng sông thế nào?

c. Nương lúa thế nào? 

d. Bầu trời thế nào?

Trả lời:

a. Ngôi sao lấp lánh

b. Dòng sông trong xanh

c. Nương lúa vàng óng

d. Bầu trời xanh

Câu 8. Viết về việc làm của từng người trong tranh.

Trả lời:

  1. Hai bác nông dân đang cày ruộng
  2. Hai người phụ nữ đang nấu cơm.
  3. Hai người phụ nữ đang điệu con trên lưng trồng trọt
  4. Hai người nông dân đang đốt rác

Câu 9. Viết 3 - 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

G: 

Trả lời:

3 - 5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Ông Tám cạnh nhà em, tuy tuổi đã cao nhưng vần còn làm được nhiều việc có ích cho hàng xóm. Trưa hôm qua, đi học về, khoảng gần trước nha ông, bỗng nhiên một bạn học sinh đang chạy xe đạp bị té ngã lăn kềnh ra. Nghe lao xao, ông Tám cùng chạy ra xem sự tình. Ông lấy dầu xức cho bạn ấy và sửa lại giùm đôi chỗ xe bị móp. Bạn học sinh, mặt chưa hoàn hồn, khoanh tay cám ơn ông Tám rồi lên xe chạy tiếp.

   Về nhà, ăn cơm xong em mới lon ton ra hóng mát dưới hóng hàng cây dọc đường. Ồ, ông Tám đang hì hục xúc đất giữa trời nắng chang chang, mồ hôi nhễ nhại. Em chạy lại:

  -  Dạ, Ông Tám làm gì vậy?

  -  Ông lấp cái ổ gà khi nãy đó con. Sợ người qua đường vấp té. Quay nhìn thì cái hố đã phẳng lì.

   Ông Tám thật là đáng kính. Giá biết vậy, em đã ra phụ ông một tay rồi.

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 8: Lũy tre

Bình luận

Giải bài tập những môn khác