[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương sách "Kết nối tri thức và cuộc sống". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bể mặt Trái Đất?

A. 30%.                                  B. 50%

C. 70%.                                 D. 80%

b) Biển Đông là bộ phận của đại dương nào?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

c) Độ muối trung bình của nước biển là

A. 25%.                                      B. 30%.

C. 35%.                                      D. 40%.

d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ nước biển?

A. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo vĩ độ.

B. Nhiệt độ nước biển như nhau ở mọi tầng nước.

C. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo mùa.

D. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu.

e) Ở đới lạnh, độ muối của nước biển nhỏ chủ yếu do

A. băng tan.                                                B. mưa nhiều.

C. có nhiều sông chảy vào.                        D. độ bốc hơi lớn.

g) Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển?

A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

B. Gió

C. Động đất

D. Sự thay đổi nhiệt độ ở các vùng biển.

Trả lời:

a) C

b) B

c) C

d) B

e) D

g) B

Câu 2: Cho biết tên của các đại dương trong lược đồ sau:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Câu 3: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Câu 4: Hãy giải thích nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau ở các vĩ độ.

Trả lời:

Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới cao hơn nhiều so với vùng biển ôn đới. Do góc chiếu của tia sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới lớn hơn nhiều vùng ôn đới. Vì vậy, càng lên cao, nhiệt độ nước biển càng thấp.

Câu 5: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh giữa sóng thường và sóng thần:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

 Sóng thườngSóng thần
Tác nhân hình thành chínhGióDo động đất hay núi lửa ngầm (quá trình nội sinh)
Đặc điểmGió thổi càng mạng và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớnNhững sóng dài đơn độc, di chuyển nhanh, vào đến bờ có thể cao trên 20 m

 

Câu 6: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

b) Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh.

c) Dòng biển lạnh là dòng biển chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn và ngược lại.

d) Các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất là tác nhân chủ yếu hình thành dòng biển.

e) Dòng biển nóng là dòng biến chảy từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp và ngược lại.

Trả lời:

Câu đúng là: a, c, d

Câu sai là: b, e

Câu 8: Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở:

a) Thái Bình Dương.

b) Đại Tây Dương.

Trả lời:

 Thái Bình Dương Đại Tây Dương
Dòng biển nóngCư-rô-si-ô, Nam Xích ĐạoGuy-a-na, Bra-xin
Dòng biển lạnhPê-ru, Bê-rinhCa-na-ri, Ben-ghê-la

 

Câu 9: Dựa vào hình 3 (SGK 166), ghép các ô ở bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Câu 10: Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Biển và đại dương

Trả lời:

 Biểu hiệnNguyên nhân
SóngNhững đợt sóng xô vào bờGió
Thủy triềuNước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngàyDo lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất
Dòng biểnDòng chảy có nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn vùng biển xung quanhDo các loại gió thường xuyên

 

Câu 11: Nêu một số ví dụ cho thấy thủy triều, sóng, dòng biển có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh tế của người dân ven biển.

Trả lời:

- Thủy triều: sản xuất điện, lợi dụng thủy triều để đưa tàu tải trọng lớn vào cảng, dánh bắt thủy hải sản, làm muối,...

- Sóng: là nguồn năng lượng để sản xuất điện, phục vụ cho du lịch,...

- Dòng biển: điều hòa khí hậu, đem lại nguồn lợi thủy sản,...

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập kết nối tri thức và cuộc sống lớp 6 phần địa lí, sách bài tập lịch sử địa lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống, giải SBT khoa học tự nhiên 6 sách mới, bài biển và đại dương bài tập kết nối tri thức và cuộc sống

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều