Giải VBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 Chân trời Chủ đề 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

Giải chi tiết VBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 chân trời sáng tạo Chủ đề 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

CHỦ ĐỀ 3:

THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM

Bài tập 1 (trang 12): 

Em hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước các nội dung có trong thỏa thuận của hoạt động tuyển dụng của thị trường lao động.

Bài giải chi tiết:

  • Tech12h Mức lương.
  • Tech12h Thời gian làm việc.
  • Tech12hLoại sản phẩm lao động.
  • Tech12h Mức thù lao làm thêm giờ.
  • Tech12h Địa chỉ nơi làm việc.

Bài tập 2 (trang 12): 

Hàng hóa của thị trường lao động là gì?

Bài giải chi tiết:
B. Sức lao động.

Bài tập 3 (trang 12): 

Em hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước các lợi ích của dây chuyền lắp ráp ô tô tự động bằng robot.

Bài giải chi tiết:

  • Tech12h Giảm bớt số lượng người lao động.
  • Tech12h Sản xuất được nhiều loại sản phẩm.
  • Tech12h Tăng năng suất lao động.
  • Tech12h Nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • Tech12h Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Bài tập 4 (trang 12): 

Em hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước các ảnh hưởng do sự phát triển của khoa học và công nghệ đến thị trường lao động.

Bài giải chi tiết:

  • Tech12hLàm tăng nhu cầu lao động có kĩ năng nghề nghiệp.
  • Tech12hLàm giảm bớt số người tham gia sản xuất.
  • Tech12hLàm tăng nhu cầu lao động có nghề nghiệp giản đơn.
  • Tech12hLàm tăng nhu cầu lao động có trình độ kĩ thuật.
  • Tech12hLàm giảm chất lượng nguồn cung lao động.

Bài tập 5 (trang 13): 

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế làm ảnh hưởng đến thị trường lao động như thế nào?

Bài giải chi tiết:

  • Tăng nhu cầu lao động có trình độ cao trong các ngành công nghệ, dịch vụ.
  • Giảm số lao động tham gia vào các ngành nông nghiệp hoặc sản xuất thủ công.
  • Tạo cơ hội cho các ngành nghề mới phát triển, đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao.

Bài tập 6 (trang 13): 

Em hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước các yếu tố dẫn đến sự thay đổi nhu cầu lao động.

Bài giải chi tiết:

  • Tech12hViệc gia tăng vốn đầu tư sản xuất của người sử dụng lao động.
  • Tech12hQuy mô và tốc độ gia tăng dân số ở độ tuổi lao động.
  • Tech12hSự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • Tech12hCông tác đào tạo, bồi dưỡng người lao động.
  • Tech12hSự phát triển của khoa học và công nghệ.

Bài tập 7 (trang 13): 

Em hãy điền chữ Đ (đúng) và chữ S (sai) vào chỗ trống sau các vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

Bài giải chi tiết:

  • Giúp cơ sở giáo dục nghề nghiệp định hướng và phát triển chương trình đào tạo. (Đ)
  • Giúp người lao động có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp. (Đ)
  • Cung cấp các thông tin về thị trường hàng hóa thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. (S)
  • Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, cấp học và trình độ đào tạo. (Đ)
  • Giúp người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động có chất lượng. (Đ)

Bài tập 8 (trang 14): 

Em hãy điền chữ Đ (đúng) và chữ S (sai) vào chỗ trống sau những vấn đề cơ bản ở thị trường lao động Việt Nam hiện nay.

Bài giải chi tiết:

  • Xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo tỷ lệ rất cao. (Đ)
  • Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp. (Đ)
  • Xu hướng nguồn cung lao động lớn hơn nhu cầu tuyển dụng. (Đ)
  • Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động rất thấp. (S)
  • Kĩ năng nghề, tác phong lao động công nghiệp còn yếu. (Đ)

Bài tập 9 (trang 14): 

Em hãy điền số thứ tự hợp lí vào chỗ trống trước mỗi bước của quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động.

Bài giải chi tiết:

  1. Xác định mục tiêu tìm kiếm.
  2. Xác định nguồn thông tin.
  3. Xác định công cụ tìm kiếm.
  4. Tiến hành tìm kiếm.

Bài tập 10 (trang 14): 

Trong thị trường lao động, người sử dụng lao động là ai?

Bài giải chi tiết:
D. Là doanh nghiệp có nhu cầu sức lao động.

Bài tập 11 (trang 14): 

Em hãy đánh dấu ✓ vào ô trống trước những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

Bài giải chi tiết:

  • Tech12hSự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • Tech12hSự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • Tech12hNhu cầu của người tiêu dùng sản phẩm.
  • Tech12hNhu cầu lao động.
  • Tech12hNguồn cung lao động.

Bài tập 12 (trang 14): 

Sự đổi mới công nghệ ảnh hưởng đến thị trường lao động như thế nào?

Bài giải chi tiết:
A. Làm tăng nhu cầu lao động chất lượng cao.

Bài tập 13 (trang 15): 

Em hãy tìm kiếm thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của một ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và viết kết quả tìm kiếm vào bảng dưới đây.

Bài giải chi tiết:

Bước 1: Xác định mục tiêu tìm kiếm

  • Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu tuyển dụng lao động trong ngành Công nghệ thông tin tại Việt Nam, bao gồm các vị trí công việc, kỹ năng yêu cầu và xu hướng tuyển dụng.

Bước 2: Tìm kiếm trên các trang thông tin việc làm

  • Trang web việc làm: Truy cập các trang web việc làm uy tín như VietnamWorks, TopCV, HR1Tech, IT.CTIM để tìm kiếm thông tin về nhu cầu tuyển dụng trong ngành Công nghệ thông tin.

Bước 3: Thu thập dữ liệu về nhu cầu tuyển dụng

  • Vị trí công việc: Lập trình viên (Back-end, Front-end, Full-stack), kỹ sư phần mềm, chuyên viên phân tích dữ liệu, chuyên gia an ninh mạng, kỹ sư hệ thống, chuyên viên quản trị mạng.
  • Kỹ năng yêu cầu: Thành thạo các ngôn ngữ lập trình như Java, C++, Python, JavaScript; hiểu biết về các framework như Spring, Django, Angular; kỹ năng phân tích dữ liệu; kiến thức về an ninh mạng và bảo mật thông tin.
  • Xu hướng tuyển dụng: Tăng cường tuyển dụng các vị trí lập trình viên và kỹ sư phần mềm; nhu cầu cao đối với các chuyên gia an ninh mạng và phân tích dữ liệu; ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm và chứng chỉ chuyên môn.

Bước 4: Đánh giá và phân tích nhu cầu

  • Thiếu hụt nhân lực: Theo báo cáo của Bộ Thông tin & Truyền thông, hiện nay nhu cầu tuyển dụng trong lĩnh vực CNTT là khoảng 250.000 lao động, trong khi mỗi năm thị trường chỉ cung cấp khoảng 32.000 sinh viên tốt nghiệp CNTT và các ngành có liên quan đến công nghệ. 
  • Tăng trưởng ngành: Ngành Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ, với nhu cầu tuyển dụng cao và đa dạng, đặc biệt trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu.
  • Cơ hội nghề nghiệp: Với nhu cầu tuyển dụng lớn và thiếu hụt nhân lực, ngành Công nghệ thông tin mang đến nhiều cơ hội việc làm cho ứng viên có kỹ năng và chuyên môn phù hợp.

Bài tập 14 (trang 15): 

Em hãy tìm hiểu một bản tin thị trường lao động Việt Nam và điền vào các chỗ trống.

Bài giải chi tiết:

  • Bản tin thị trường lao động Việt Nam quý IV/2023.
  • Nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: Công nghệ thông tin (25%).
  • Nhóm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: Lập trình viên (15%).
  • Nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều: Kỹ thuật viên phần mềm.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 chân trời , Giải VBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 CTST, Giải VBT Công nghệ định hướng nghề nghiệp 9 Chủ đề 3: Thị trường lao động kĩ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác