Giải SBT Tin học ứng dụng 11 Cánh diều Bài 3 Quan hệ giữa các bảng và khóa ngoài trong CSDL quan hệ

Giải chi tiết SBT Tin học ứng dụng 11 bài 3 Quan hệ giữa các bảng và khóa ngoài trong CSDL quan hệ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi 17. Trong các câu sau, câu nào SAI

1) Chỉ cần tránh dữ liệu không đúng đắn, không cần tránh dư thừa dữ liệu. 

2) Thay vì đưa tất cả dữ liệu vào một bảng, việc dùng một số bảng có liên kết với nhau là một cách tránh dư thừa dữ liệu

3) Dư thừa dữ liệu làm tốn vùng nhớ để lưu trữ một cách không cần thiết. 

4) Dư thừa dữ liệu có thể dẫn đến không nhất quán khi cập nhật dữ liệu.

Câu hỏi 18. Cho hai cách tổ chức dữ liệu khác nhau khi xây dựng một CSDL như sau: 

Cách thứ nhất: CSDL chỉ gồm một bảng NHÂN VIÊN_CHỨC VỤ.

NHÂN VIÊN_CHỨC VỤ

Mã NV

Họ và tên

Ngày sinh

Mã CV

Chức vụ

Phụ cấp

001

Phan Anh

03/10/1980

GD

Giám đốc

0.8

002

Lê Văn Dũng

15/01/1985

PD

Phó giám đốc

0.7

003

Hoàng Kim Cúc

12/02/1990

NV

Nhân viên

0.2

004

Trịnh Thị Đông

07/12/1980

NV

Nhân viên

0.2

005

Nguyễn Thị Lan

29/11/1987

PD

Phó giám đốc

0.7

006

Đoàn Thanh

07/07/1982

TP

Trưởng phòng

0.6

 

Cách thứ hai: CSDL gồm hai bảng NHÂN VIÊN và CHỨC VỤ.

NHÂN VIÊN

Mã NV

Họ và tên

Ngày sinh

Mã CV

001

Phan Anh

03/10/1980

GD

002

Lê Văn Dũng

15/01/1985

PD

003

Hoàng Kim Cúc

12/02/1990

NV

004

Trịnh Thị Đông

07/12/1980

NV

005

Nguyễn Thị Lan

29/11/1987

PD

006

Đoàn Thanh

07/07/1982

TP

 

CHỨC VỤ

Mã CV

Chức vụ

Phụ cấp

GD

Giám đốc

0.8

PD

Phó giám đốc

0.7

NV

Nhân viên

0.2

NV

Nhân viên

0.2

PD

Phó giám đốc

0.7

TP

Trưởng phòng

0.6

1) Trong hai cách tổ chức dữ liệu trên, em chọn cách nào? Hãy giải thích lựa chọn của em.

2) Với cách thứ hai:

- Bảng NHÂN VIÊN và bàng CHỨC VỤ liên kết với nhau theo trường nào? 

- Bảng nào là bảng tham chiếu và bảng nào là bảng được tham chiếu? 

- Khoá của mỗi bảng là gì và khoá ngoài dùng trong liên kết hai bảng là gì?

Câu hỏi 19. Trong các câu sau, câu nào đúng? 

1) Liên kết giữa các bảng để đảm bảo các bảng có liên kết với nhau thuộc cùng một CSDL.

2) Liên kết giữa các bảng để có thông tin tổng hợp từ các bảng. 

3) Trường dùng để liên kết hai bảng phải là kiểu số.

4) Trường dùng để liên kết hai bảng phải là khoá ngoài của bảng được tham chiếu và là khoá của bảng tham chiếu.

Câu hỏi 20. Giả sử có một trường học dùng CSDL quản lý điểm học sinh gồm các bảng có cấu trúc như sau:

HỌC SINH

Mã định danh

Họ và tên

Ngày sinh

Giới tính

Địa chỉ

Mã lớp

      

 

LỚP

Mã lớp

Tên lớp

GV chủ nhiệm

   

 

ĐIỂM TỔNG KẾT

Mã định danh

TB Toán

TB Ngữ văn

...

TB Tin học

TB Tiếng Anh

      

1) Hãy chọn khoá cho mỗi bảng. 

2) Hãy chỉ ra các khoá ngoài.

3) Hãy chỉ ra các mối liên kết giữa hai bảng, trong liên kết đó bảng nào là bảng tham chiếu và bảng nào là bảng được tham chiếu.

Câu hỏi 21. Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào đúng với khóa ngoài? 

1) Một trường xuất hiện trong cả hai bảng, vừa là khóa của bảng này vừa là khóa của bảng kia.

2) Một trường có vai trò liên kết hai bảng, trong mối liên kết đó trường này là khoá ở bảng được tham chiếu. 

3) Một tập hợp trường có vai trò là khoá của bảng này và tập hợp trường này cũng xuất hiện trong một bảng khác. 

4) Một tập hợp trường có vai trò liên kết hai bảng, trong mối liên kết đó tập hợp trường này là khoá ở bảng tham chiếu

Câu hỏi 22. Trong các câu sau, những câu nào đúng về ràng buộc khóa ngoài? 

1) Ràng buộc khóa ngoài là yêu cầu mỗi bảng trong CSDL phải có khoá ngoài 

2) Ràng buộc khóa ngoài là yêu cầu dữ liệu của hai bảng có liên kết với nhau. phải đảm bảo có tham chiếu đầy đủ theo liên kết này. 

3) Nếu hai bảng có liên kết với nhau thì mọi giá trị của khoá trong bảng được tham chiếu phải xuất hiện trong giá trị khoá ngoài ở bảng tham chiếu. 

4) Cập nhật vi phạm ràng buộc khóa ngoài tức là vi phạm ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu.

Câu hỏi 23. Giả sử có một trường học dùng CSDL quản lý điểm học sinh gồm các bảng có cấu trúc như ở bài F21. Em hãy:

1) Tự điền dữ liệu giả định năm bản ghi cho bảng HỌC SINH, hai bản ghi cho bảng LỚP, ba bản ghi cho bảng ĐIỂM TỔNG KẾT sao cho dữ liệu điển vào không bị vi phạm ràng buộc khóa ngoài

2) Hãy lấy ví dụ các cập nhật vi phạm ràng buộc khóa ngoài như sau:

- Hai cập nhật thêm bản ghi.

- Một cập nhật sửa bản ghi. 

- Hai cập nhật xóa bản ghi.

Câu hỏi 24.  Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau:

KHÁCH HÀNG

Tên trường

Mô tả

Khóa chính

Mã khách hàng

Mỗi Mã khách hàng xác định duy nhất một khách hàng

Khóa chính

Họ và tên

Họ và tên của khách hàng

 

Địa chỉ

Địa chỉ của khách hàng

 

 

MẶT HÀNG

Tên trường

Mô tả

Khóa chính

Mã mặt hàng

Mỗi Mã mặt hàng xác định duy nhất một mặt hàng

Khóa chính

Tên mặt hàng

Tên của mặt hàng

 

Đơn giá

Đơn giá của mặt hàng (VND)

 

 

HÓA ĐƠN

Tên trường

Mô tả

Khóa chính

Số hiệu đơn

Mỗi Số hiệu đơn xác định duy nhất một hóa đơn đặt mua hàng

Khóa chính

Mã khách hàng

Mã khách hàng

 

Mã mặt hàng

Mã mặt hàng

 

Số lượng

Số lượng hàng đặt mua

 

Ngày giao hàng

Ngày giao hàng

 

1) Hãy chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng này, mỗi liên kết đó sử dụng khoá ngoài là gì, đâu là bảng tham chiếu và đâu là bảng được tham chiếu? 

2) Giải thích ràng buộc khóa ngoài với những minh hoạ trên CSDL (có thể đưa dữ liệu giả định vào).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Tin học ứng dụng 11 Cánh diều, Giải SBT Tin học ứng dụng 11, GiảiSBT Tin học ứng dụng 11 Cánh diều bài 3 Quan hệ giữa các bảng và khóa ngoài trong CSDL quan hệ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác