Giải SBT Lịch sử 11 kết nối bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử 11 kết nối bài 4 Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: Hãy xác định chỉ một phương án đúng cho các câu từ 1 đến 9 dưới đây.

1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở

A. Đông Âu, một số nước ở châu Á và khu vực Mỹ la tinh

B. Đông Âu và một số nước Châu Á

C. một số nước Châu Á và khu vực Mỹ la tinh

D. một số nước Tây Âu, Đông Âu và khu vực Mỹ la tinh

2. Thành tựu nổi bật trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ năm 1949 đến giữa những năm 70 của thế kỉ  là

A. từ những nước nghèo đã trở thành những nước công nghiệp mới (NIsC)

B. tự phóng được vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất

C. từ những nước nghèo đã trở thành các quốc gia công - nông nghiệp phát triển

D. đi đầu về công nghiệp điện hạt nhân

3. Sau khi cách mạng thắng lợi, một nhà nước mới ra đời ở Trung Quốc với tên là:

A. Cộng hoà Trung Hoa

B. Cộng hoà Dân chủ Trung Hoa

C. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa

D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Trung Hoa

4. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1976

B, Năm 1978

C. Năm 1982

D. Năm 1986

5. Từ khi thực hiện cải cách mở cửa (12 - 1978) đến nay, quy mô nền kinh tế Trung Quốc so với thế giới thay đổi như thế nào?

A. Đứng vị trí thứ tám trên thế giới

B. Đứng vị trí thứ năm trên thế giới

C. Đứng vị trí thứ ba trên thế giới

D. Đứng vị trí thứ hai trên thế giới

6. Mốc thời gian nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

A. Tháng 12 - 1989

B. Tháng 12 - 1919

C. Tháng 12 - 1990

D. Tháng 12 - 1992

7. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; chậm đổi mới cơ chế quản lí,....

B. Tình trạng lạc hậu về khoa học - kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của thế giới

C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện cải cách lại mắc phải nhiều sai lầm

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước

8. Ý nào không đúng về biện pháp cải cách về kinh tế mà Cu ba thực hiện nhằm đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc

B. Chủ trương xây dựng nền kinh tế tập trung do Nhà nước quản lí

C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng

D. Chú trọng đến các ngành nghề mới như: công nghiệp du lịch, công nghệ sinh học, khai thác dầu khí,...

9. Ý nào không phải là thành tựu về khoa học - công nghệ của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A. Phong tàu Thần Châu vào không gian

B. Dẫn đầu thế giới về công nghiệp điện hạt nhân

C. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu

D. Phát triển mạnh hạ tầng kĩ thuật số, trung tâm dữ liệu hiện đại

Bài tập 2: Hãy xác định câu đúng hoặc câu sai về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và giải thích ngắn gọn câu sai

1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La - tinh phát triển mạnh mẽ

2. Sau khi Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, năm 1950, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập

3. Sau khi Bức tường Béc - lin sụp đổ (1989), việc thống nhất nước Đức được thực hiện với sự sáp nhập Cộng hoà Dân chủ Đức vào Cộng hoà Liên bang Đức

4. Từ nửa sau những năm 82 của thế kỉ XX, tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu bắt đầu có sự suy giảm

5. Tháng 12 - 1991, Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 100 năm tồn tại

Bài tập 3: Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp về nội dung lịch sử

3.1 Về sự thành lập của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu

Cột A

 

Cột B

1. Năm 1944

a. Cộng hoà Nhân dân Ru - ma-ni thành lập

b. Cộng hoà Bun -ga-ri thành lập

2. Năm 1945

c. Cộng hoà Nhân dân An-ba-ni thành lập

d. Liên bang Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Nam Tư thành lập

3. Năm 1946

e. Cộng hoà Nhân dân Ba Lan thành lập

g. Cộng hoà Dân chủ Đức thành lập

4. Năm 1949

h. Cộng hoà Hung-ga-ri thành lập

i. Cộng hoà Tiệp Khắc

3.2 Về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu

Cột A

 

Cột B

1. Từ năm 1945 đến năm 1949

a. Giai đoạn thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân

b. Giai đoạn phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu

c. Tiến hành cải cách ruộng đất

d. Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản

2. Từ năm 1949 đến giữa những năm 70

e. Thực hiện công nghiệp hoá, điện khí hoá toàn quốc, phát triển nông nghiệp,....

g. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ

h. Trở thành những quốc gia có nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển

Bài tập 4: Hãy lập và hoàn thành bảng những nét chính về sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ la -tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Nội dung

Những nét chính

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á

 

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực Mỹ la -tinh

 

Bài tập 5:

5.1. Dựa vào kiến thức đã học và khai thác tư liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô

TƯ LIỆU: Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Ở một số nước, Đảng Cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ xã hội đã thay đổi.

5.2. Theo em những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Bài tập 6: Trình bày khái quát những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

Bài tập 7: Khai thác thông tin dưới đây.

Thông tin: Về kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Trung Quốc đã tăng từ 367,9 tỉ nhân dân tệ (1978) lên 82700 tỉ nhân dân tệ (2017), quy mô kinh tế tăng gần 225 lần. Bình quân tăng trưởng hằng năm là 9.5%, vượt xa mức trung bình toàn cầu là 2.9%. ………..Cùng sự tăng trưởng kinh tế, tỉ lệ nghèo ở nông thôn Trung Quốc cùng giảm từ mức 96% ( năm 19800 xuống chỉ còn 6% vào năm 2015.

Em hãy:

7.1. Chỉ ra một số thành tựu nổi bật của kinh tế Trung Quốc đạt được khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa

7.2. Hãy nêu ý nghĩa của những thành tựu đó.

Bài tập 8: Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

Bài tập 9: Nêu hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác