Giải Chuyên đề Sinh học 10 Cánh diều bài 6 Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng

Hướng dẫn giải chuyên đề bài 6 Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng trang 36, sách chuyên đề Sinh học cánh diều. Bộ sách được biên soạn nhằm góp phần phát triển năng lực vận dụng trí thức cho các em. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi mở đầu

Năm 1981, lần đầu tiên các nhà khoa học phát hiện các tế bào gốc phôi từ phôi chuột giai đoạn sớm. Đến năm 1998, các tế bào mầm phôi của phôi nang lần đầu được phân lập và nuôi cấy trong phòng thí nghiệm. Năm 2006, các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều kiện cho phép một số loại tế bào soma ở người trưởng thành có thể trở về trạng thái giống như tế bào gốc.

Những khám phá nêu trên về tế bào gốc phôi mở ra những triển vọng nào trong nghiên cứu và ứng dụng của công nghệ tế bào gốc, đặc biệt trong lĩnh vực y học?

I. Khái niệm về tế bào gốc động vật

1. Định nghĩa và đặc điểm của tế bào gốc

Câu hỏi 1. Quan sát hình 6.1 và cho biết:

a) Tế bào gốc có những đặc điểm nào?

b) Các đặc điểm của tế bào gốc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển cơ thể và tiềm năng ứng dụng?

Luyện tập 1. Tế bào gốc có thể phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào nào?

2. Các loại tế bào gốc

Luyện tập 2. Trong các loại tế bào gốc (tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành), loại nào có khả năng biệt hóa hình thành nhiều loại mô hơn? Vì sao?

Luyện tập 3. Hãy nêu các tiêu chí phân loại tế bào gốc.

Câu hỏi 2. Quan sát hình 6.5 và mô tả phương pháp tạo tế bào gốc phôi in vitro. Phương pháp này khắc phục được trở ngại gì của việc cấy ghép mô, cấy ghép tạng từ nguồn khác? Giải thích.

Quan sát hình 6.5 và mô tả phương pháp tạo tế bào gốc phôi in vitro. phương pháp này khắc phục được trở ngại gì của việc cấy ghép mô, cấy ghép tạng từ nguồn khác? Giải thích.

II. Thành tựu công nghệ tế bào gốc

Câu hỏi 3. Hãy kể một số thành tựu của công nghệ tế bào gốc và đánh giá vai trò của các thành tựu đó về mặt khoa học và thực tiễn.

1. Tái tạo mô lành cho trị liệu

Vận dụng 1. Nếu lấy phôi nang được tạo ra bằng cách chuyển nhân tế bào soma vào trứng đã loại nhân để cấy vào tử cung của cá thể khác, hoặc tách thành nhiều phôi rồi cấy các phôi đó vào tử cung đế tiếp tục phát triển, người ta thu được kết quả gì?

Vận dụng 2. Vì sao cấy ghép mô được tạo thành bằng công nghệ tế bào gốc có thể giảm nguy cơ loại thải mô cấy ghép so với các phương pháp cấy ghép mô từ các nguồn khác?

Luyện tập 4. Công nghệ tế bào gốc phôi trong trị liệu và công nghệ tế bào trong nhân bản vô tính động vật có điểm gì giống nhau và khác nhau?

2. Cấy ghép tế bào gốc

Câu hỏi 4. Nêu những khó khăn, thách thức có thể gặp phải trong ứng dụng công nghệ tế bào gốc để điều trị bệnh ở người.

Câu hỏi 5. Theo em, công nghệ tế bào gốc có thể gặp những trở ngại nào? Vì sao?

Câu hỏi 6. Cần có những lưu ý gì trong nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ tế bào gốc?

Vận dụng 3. Hãy lập bảng so sánh nguồn gốc và khả năng biệt hóa khác nhau của các loại tế bào gốc động vật. Nêu ứng dụng của mỗi loại tế bào gốc động vật này.

Vận dụng 4. Ngoài những ứng dụng trong điều trị bệnh ở người, công nghệ tế bào gốc còn có tiềm năng được ứng dụng trong những lĩnh vực nào khác của đời sống? Hãy tìm hiểu về các sản phẩm ứng dụng được sản xuất bằng công nghệ tế bào gốc.

Từ khóa tìm kiếm: Giải chuyên đề sinh học 10, giải CĐ sinh học 10 Cánh diều, giải CĐ sinh học 10 Cánh diều bài 6 Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác