Tắt QC

Đề thi THPT quốc gia môn Vật lí năm 2019 (mã 218) - đề chuẩn của bộ giáo dục

Dưới đây là đề thi THPT quốc gia môn Vật lí năm 2019 (mã 218). Đề chuẩn của bộ giáo giáo dục. Đề gồm 40 câu, thời gian làm bài: 50 phút. Các em học sinh hãy ôn luyện và thử sức mình với đề thi. Từ đó, rút được kinh nghiệm và tập làm quen với đề thi THPT quốc gia. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

Câu 1: Tia laze có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.                 
  • B. Luôn có cường độ nhỏ
  • C. Có tính đơn sắc rất cao
  • D. Luôn là ánh sáng trắng.

Câu 2: Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?

  • A. Ánh sáng đỏ          
  • B. Ánh sáng lục         
  • C. Ánh sáng tím         
  • D. Ánh sáng lam

Câu 3: Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt +$\frac{\pi }{3}$) (A) có pha ban đầu là

  • A. 120π rad                      
  • B. 4rad                              
  • C. $\frac{\pi }{3}$rad                             
  • D. $\frac{\pi }{6}$rad 

Câu 4: Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là

  •  A. $\frac{1}{pn}$
  • B. $\frac{n}{p}$    
  • C.  $\frac{p}{n}$
  • D. pn

Câu 5: Cho phản ứng hạt nhân: . Đây là

  • A. phản ứng nhiệt hạch                                               
  • B. phản ứng phân hạch
  • C. quá trình phóng xạ                                                 
  • D. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

Câu 6: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là

  • A. $\sqrt{\frac{m}{k}}$
  • B. $2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}$
  • C. $2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}$
  • D. $ \sqrt{\frac{k}{m}}$

Câu 7: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với phương trình x = A.cosω$(t-\frac{x}{v})$(A>0). Biên độ sóng là

  • A. A.                                 
  • B. v                                   
  • C. ω                                  
  • D. x

Câu 8: Một hạt nhân có kí hiệu ZAX, A được gọi là

  • A. số nơtron                     
  • B. số proton                      
  • C. số êlectron                   
  • D. số khối.

Câu 9: Một đặc điểm rất quan trọng của các sóng ngắn vô tuyến là chúng

  • A. phản xạ kém ở mặt đất
  • B. phản xạ rất tốt trên tầng điện li.
  • C. phản xạ kém trên tầng điện li.                                
  • D. đâm xuyên tốt qua tầng điện li.

Câu 10: Siêu âm có tần số

  • A. nhỏ hơn 16Hzvà tai người nghe được.                  
  • B. lớn hơn 20kHz và tai người không nghe được.
  • C. lớn hơn 20kHz và tai người nghe được.                
  • D. nhỏ hơn 16Hz và tai người không nghe được

Câu 11: Tia X được ứng dụng

  • A. trong chiếu điện, chụp điện.                                   
  • B. để sấy khô, sưởi ấm
  • C. trong khoan cắt kim loại.  
  • D. trong đầu đọc đĩa CD.

Câu 12: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω. Khi vật ở vị trí có li độ x thì gia tốc của vật là

  • A. ωx2                               
  • B. ωx                                
  • C. -ω2x                             
  • D. -ω2x2

Câu 13: Một sợi dây đàn hồi dài 30cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Sóng trên dây có bước sóng là

  • A. 20cm                            
  • B. 40cm                            
  • C. 60cm                            
  • D. 10cm

Câu 14: Đặt điện áp u = 220$\sqrt{2}$cos(100πt +$\frac{\pi }{3}$) (V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = 2$\sqrt{2}$cos100πt (A) Hệ số công suất của đoạn mạch là

  • A. 0,7                                
  • B. 0,8                                
  • C. 0,9                                
  • D. 0,5

Câu 15: Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 1500m. Lấy c=3.108m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số f. Giá trị của f là

  • A. 2.105Hz                        
  • B. 105Hz                           
  • C. π.105Hz                        
  • D. 2π.105Hz

Câu 16: Đặt điện áp u = 60$\sqrt{2}$cos100πt (V) vào hai đầu điện trở R=20Ω. Cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng là

  • A. $1,5\sqrt{2}$A        
  • B. 6A  
  • C. $3\sqrt{2}$A                           
  • D. 3A

Câu 17: Hai điện tích điểm q1=2.10-6C và q2=3.10-6C được đặt cách nhau 10cm trong chân không. Lấy k=9.109 Nm2/C2. Lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là

  • A. 1,8N                             
  • B. 3,6N                             
  • C. 2,7N                             
  • D. 5,4N

Câu 18: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử của Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4eV sang trạng thái dừng có mức năng lượng -13,6eV thì phát ra photôn có năng lượng ε. Lấy 1eV = 1,6.10-19J. Giá trị của ε là

  • A. 2,720.10-18J                  
  • B. 1,360.10-18J                  
  • C. 1,088.10-18J                  
  • D. 1,632.10-18J

Câu 19: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trí nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây: 

  • A. Chốt q                           
  • B. Chốt n     
  • C. Chốt p                           
  • D. Chốt m

Câu 20: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1,2s. Nếu chiều dài con lắc tăng lên 4 lần thì chu kì của dao động điều hòa của con lắc lúc này là

  • A. 4,8s                              
  • B. 2,4s                              
  • C. 0,3s                              
  • D. 0,6s

Câu 21: Một hạt mang điện tích 2.10-8C chuyển động với tốc độ 400m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,075T. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là

  • A. 6.10-4N                         
  • B. 6.10-6N                         
  • C. 6.10-7N                         
  • D. 6.10-5N

Câu 22: Trong chân không, bức xạ nào sau đây là bức xạ tử ngoại?

  • A. 480nm                          
  • B. 930nm                          
  • C. 630nm                          
  • D. 280nm

Câu 23: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV; 1,51eV. Lấy 1eV=1,6.10-19J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 2,72.10-19J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là

  • A. 1                                   
  • B. 2                                   
  • C. 3                                   
  • D. 4

Câu 24: Hạt nhân 1840Ar có độ hụt khối là 0,3703u. Cho khối lượng của protôn và nơtrôn lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Khối lượng hạt nhân 1840Ar  là

  • A. 39,9745u                      
  • B. 39,9525u                      
  • C. 40,0043u                      
  • D. 40,0143u

Câu 25: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12V và điện trở trong 2$\Omega $ được nối với điện trở R=10Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là

  • A. 10W                             
  • B. 20W                             
  • C. 2W                               
  • D. 12W

Câu 26: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 52cos2000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 48mA, điện tích trên tụ có độ lớn là

  • A. 4,8.10-5C                      
  • B. 10-5C                            
  • C. 2,4.10-5C                      
  • D. 2.10-5C

Câu 27: Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là 0,58µm; 0,50µm; 0,35µm; 0,30µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,35W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 4,5.1019 photon. Lấy h=6,625.10-34Js; c=3.108m/s. Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

  • A. 2                                   
  • B. 1                                   
  • C. 4                                   
  • D. 3

Câu 28: Chất phóng xạ X có chu kì bán rã là 7,2s. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất. Sau bao lâu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng bảy lần số hạt nhân X còn lại trong mẫu?

  • A. 14,4s                            
  • B. 28,8s                            
  • C. 21,6s                            
  • D. 7,2s

Câu 29: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 6cm và 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là

  • A. 3                                   
  • B. 6                                   
  • C. 4                                   
  • D. 5

Câu 30: Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n=1,51 và phần vỏ bọc có chiết suất no=1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc α gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 33o 
  • B. 38o 
  • C. 49o 
  • D. 45o

Câu 31: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380nm<λ<760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=7,2mm và BC=4,5mm. Giá trị của λ bằng

  • A. 750nm                          
  • B. 650nm                          
  • C. 450nm                          
  • D. 550nm

Câu 32: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 8cos(10t - $\frac{\pi }{2}$) cm và x2 = A2cos(10t + $\frac{\pi }{4}$)cm (A2>0, t tính theo s). Tại t=0, gia tốc của vật có độ lớn 800cm/s2. Biên độ dao động của vật là

  • A. $4\sqrt{2}cm$                       
  • B. $4\sqrt{3}cm$                          
  • C. $8cm$                               
  • D. $4cm$

Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) (V) (Uo không đổi, t tính bằng s) u = U0cos100πt (V) (Uo không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R=50Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud $U_{d}$. Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=$\frac{0,4}{\pi}$H, rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung $C= \frac{10^{-3}}{8\pi }F\frac{10^{-3}}{14\pi }F$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng

  • A. 0,851.                               
  • B. 0,447.                           
  • C. 0,527                            
  • D. 0,707.

Câu 34: Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t=0,45 s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là

  • A. 2,29N                               
  • B. 1,59N
  • C. 1,29N                           
  • D. 1,89N

Câu 35: Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân 714N đứng yên gây ra phản ứng: $24He+_{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow X+_{1}^{1}\textrm{H}$ $ 24He + 714N\rightarrow X + 11H$. Phản ứng này thu năng lượng 1,21MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11H11H bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 23o và 67o. Động năng của hạt nhân 11HX là:

  • A. 1,75MeV   
  • B. 1,27MeV   
  • C. 0,775 MeV.           
  • D. 3,89MeV

Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1=558nm và λ2 (395nm < λ2<760nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 755nm                          
  • B. 405nm                          
  • C. 395nm                          
  • D. 735nm

Câu 37: Đặt điện áp u = 40cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10Ω và dung kháng của tụ điện là  $10\sqrt{3}$Ω. Khi L=L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là uL = ULocos(100πt +$\frac{\pi }{6}$ ) (V). Khi L =$\frac{L_{1} }{3}$ thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

  • A. $i= \sqrt{3}cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)$
  • B. $i= \sqrt{3}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(A)$
  • C. $i= 2\sqrt{3}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(A)$
  • D. $i= 2\sqrt{3}cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)$

Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có trở thuần mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC).Độ lệch pha giữa ucd và uC có giá trị là:

  • A. 2,56 rad.                           
  • B. 2,23 rad.
  • C. 2,91 rad.                      
  • D. 1,87 rad.

Câu 39: Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 8o và có chu kì tương ứng là T1 và T2 = T1 + 0,25s. Giá trị của T2

  • A. 1,974 s.                        
  • B. 1,895 s.                        
  • C. 1,645 s.                        
  • D. 2,274 s.

Câu 40: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ trên đoạn thẳng AB có 13 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây

  • A. 6,80λ                                
  • B. 6,40λ                            
  • C. 6,25λ                            
  • D. 6,65λ 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác