Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10 CD: Đề tham khảo số 2
Trọn bộ Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10 CD: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
VẬT LÍ 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.d.
B. A = mgh.
C. A = F.s.sinα.
D.
Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:
Câu 3: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Câu 4: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.
B. Động lượng và động năng được bảo toàn.
C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.
D. Chỉ động lượng được bảo toàn.
Câu 5: Công là đại lượng
A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. vectơ, có thể âm hoặc dương.
Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
Câu 7: Động lượng của một hệ kín là đại lượng:
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Câu 8: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là:
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 9: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:
A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 160 J.
D. 60 J.
Câu 10: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:
A. 0,9 m.
B. 1,8 m.
C. 3 m.
D. 5 m.
Câu 11: Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc Vectơ động lượng của vật là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:
A. 90 W.
B. 45 W.
C. 15 W.
D. 4,5 W.
Câu 13: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.
A. 0,102 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m
Câu 14: Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:
A.
B.
C. 0.
D. m1v1 + m2v2.
Câu 15: Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400 g, có gắn một lò xo, xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe gắn lại với nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một thời gian ∆t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ∆t. Giá trị của m2 bằng:
A. 0,4 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,6 kg.
D. 0,7 kg.
Câu 16. Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Công cực tiểu của lực căng T.
A. 600 kJ.
B. 900 kJ.
C. 800 kJ.
D. 700 kJ.
Câu 17. Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
A. Hệ hoàn toàn kín.
B. Các vật trong hệ hoàn toàn không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
C. Tương tác của các vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong 1 thời gian ngắn.
D. Hệ không kín nhưng tổng hình chiếu các ngoại lực theo 1 phương nào đó bằng 0, thì theo phương đó động lượng cũng được bảo toàn.
Câu 18. Động lượng được tính bằng:
A. N.s
B. N.m
C. N.m/s
D. N/s
Câu 19. Chọn câu sai:
A. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không,
C. Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.
D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
Câu 21. Động năng của vật tăng khi
A. vận tốc vật dương.
B. gia tốc vật dương.
C. gia tốc vật tăng.
D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 22. Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:
A. Wđ = mp2
B. 2Wđ = mp2
C.
D.
Câu 23. Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s.
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 24. Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Biết khối lượng của vật là 1 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật ở độ cao 5 m là bao nhiêu?
A. 10 J.
B. 50 J.
C. 100 J.
D. 500 J.
Câu 25. Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. công suất.
B. thế năng.
C. động năng.
D. xung của lực.
Câu 26. Một quả bóng khối lượng 200g được ném xuống từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là?
A. 15 m/s.
B. 20 m/s.
C. 25 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 27. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J.s.
B. N.m/s.
C. W.
D. HP.
Câu 28. Động năng là một đại lượng
A. luôn luôn khác không.
B. luôn luôn dương.
C. có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. có thể dương hoặc bằng không.
II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược với tàu với tốc độ 12 m/s. Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với tốc độ là bao nhiêu?
Bài 2. Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 3. Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 6 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Nếu có lực cản 5 N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?
BÀI LÀM
...................................................................................................................
................................................................................................................... ...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
|
%
BÀI LÀM:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... ...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THPT ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: VẬT LÍ 10 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Đáp án đúng là: A
Công của lực được xác định bằng biểu thức: A = F.d
Với F là độ lớn của lực tác dụng (N).
d là độ dịch chuyển theo phương của lực (m).
Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα⇒⇒A = F.s.cosα.
Câu 2. Đáp án đúng là: D
Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là
Câu 3. Đáp án đúng là: B
Động lượng: p = m.v, động năng:
Vậy động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
Câu 4. Đáp án đúng là: D
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng hệ được bảo toàn.
Câu 5. Đáp án đúng là: B
Nếu phương của lực hợp với phương chuyển động một góc α và làm vật dịch chuyển một quãng đường s, thì d = s.cosα ⇒⇒ Công của lực được xác định: A = F.s.cosα.
-1 ≤ cosα ≤ 1 ⇒⇒ A có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Câu 6. Đáp án đúng là: C
Trong trường hợp nâng vật lên thì lực nâng sinh công dương, còn trọng lực sinh công âm.
Câu 7. Đáp án đúng là: B
Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn. không đổi.
Câu 8. Đáp án đúng là: B
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng hệ được bảo toàn.
Vậy tốc độ của viên đạn thứ 2 là 12,5 m/s. Dấu “-“ cho biết nó chuyển động ngược hướng với viên đạn thứ nhất.
Câu 9. Đáp án đúng là: D
Chọn chiều dương hướng lên.
Quá trình di chuyển này được chia làm 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: nâng vật lên độ cao 1 m, lực thực hiện công có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Nên
- Giai đoạn 2: nâng vật đi đều theo phương ngang nên lực tác dụng có phương vuông góc với độ dịch chuyển. Nên A2 = 0
Tổng công thực hiện: A = A1 + A2 = 60 J.
Câu 10. Đáp án đúng là: A
Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném (mặt đất)
Cơ năng tại vị trí ném: (h = 0 nên Wt = 0)
Khi thế năng bằng động năng:
Câu 11. Đáp án đúng là: C
Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc Vectơ động lượng của vật là
Câu 12. Đáp án đúng là: B
Công suất của người đó là:
Câu 13. Đáp án đúng là: A
Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất.
Ta có:
Câu 14. Đáp án đúng là: B
Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:
Câu 15. Đáp án đúng là: C
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.
Có thể coi hệ này là hệ kín nên động lượng của hệ bảo toàn:
Chiếu biểu thức vecto xuống chiều dương đã chọn:
0=m1v1+m2v2 ⇔ 0=0,4.1,5+m2.(−1)⇒m2=0,6kg
Câu 16. Đáp án đúng là B
Muốn kéo thang máy lên thì lực căng cực tiểu T phải bằng trọng lượng P của thang:
T = P = mg = 600.10 = 6000 N.
Công cực tiểu của lực căng T là: Amin = T.s = 900000 J = 900 kJ.
Câu 17. Đáp án đúng là C
A – đúng vì hệ kín thì động lượng bảo toàn.
B – đúng vì hệ không tương tác với vật bên ngoài thì được coi là hệ kín.
C – sai vì khi vật tương tác với các vật ngoài hệ trong thời gian ngắn thì không được coi là hệ kín.
D – đúng vì theo phương mà ngoại lực bằng 0 thì động lượng theo phương đó được bảo toàn.
Câu 18. Đáp án đúng là A
Động lượng với:
m là khối lượng: đơn vị kg
v là vận tốc: đơn vị m/s
Nên động lượng có đơn vị
Câu 19. Đáp án đúng là D
D – sai vì lực đàn hồi là lực thế nên công của lực đàn hồi không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Câu 20. Đáp án đúng là D
A – sai vì công không phụ thuộc vào cách chuyển động của vật mà phụ thuộc vào độ lớn các lực, góc hợp bởi các lực với phương chuyển động.
B – sai vì đây là chuyển động tròn đều, lực hướng tâm luôn có phương vuông góc với vecto vận tốc (sau mỗi khoảng thời gian rất nhỏ thì độ dịch chuyển của chuyển động được coi như một đoạn thẳng nên lực hướng tâm vuông góc với quãng đường chuyển động. Công bằng không.
C – sai vì công có biểu thức A=F.s.cosα là đại lượng vô hướng, có giá trị đại số
D - đúng
Câu 21. Đáp án đúng là D
Do Wđ2 > Wđ1 → Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực > 0 ⇒Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương
Câu 22. Đáp án đúng là C
Câu 23. Đáp án đúng là A
Câu 24. Đáp án đúng là B
Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.
Wt = mgh = 1.10.5 = 50 J
Câu 25. Đáp án đúng là D
+ đại lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng
+ đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn, không thể hiện hướng.
Câu 26. Đáp án đúng là B
Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất
+ Ta có: h'=2h
+ Bảo toàn cơ năng:
Câu 27. Đáp án đúng là A
)=> J.s là sai
Câu 28. Đáp án đúng là D
II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1.
Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động của bình oxi.
Xét trong hệ quy chiếu gắn với tàu, tổng động lượng ban đầu của hệ bằng 0.
Sau khi người ném bình khí, tổng động lượng của hệ là:
Ngoài không gian vũ trụ không có lực tác dụng nên hệ người - bình khí được coi là một hệ kín, nên động lượng của hệ được bảo toàn
ó
⇒Người chuyển động về phía tàu ngược chiều với chiều ném bình khí và với tốc độ:
Bài 2.
Gia tốc chuyển đông của ô tô
Áp dụng định luật II Newton ta có: (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
Fk−Fms=ma; N=P=mg→ Fk = ma + µmg = 4000.0,25 + 0,05.4000.10 = 3000 (N)
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
P=Fk.v= 3000.15 = 45000 W
Ta có
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó:
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là: = 375 000(W)
Bài 3.
+ Gọi H là vị trí mà vật có thể lên được khi vật chịu một lực cản F = 5 N.
+ Theo định lý động năng:
Vậy độ cao của vị trí H so với mặt đất là 6 + 1,28 = 7,28 m.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Vật lí 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi Vật lí 10 Cánh diều, Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10
Bình luận