Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 KNTT: Đề tham khảo số 1
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Liên kết nối giữa các nucleotide trong một mạch DNA tạo nên chuỗi polynucleotide là liên kết
A. peptide. | B. phosphodiester. | C. ion. | D. hydrogen. |
Câu 2. Amino acid methionine được mã hóa bởi mã bộ ba
A. AUU. | B. AUC. | C. AUG. | D. AUA. |
Câu 3. Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
A. RNA polymerase. B. DNA polymerase.
C. DNA ligase. D. Ribosome.
Câu 4. Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:
A. vùng cấu trúc promoter, operator và ba gene điều hòa.
B. gene điều hòa, ba gene cấu trúc và operator.
C. gene điều hòa, ba gene cấu trúc và promoter.
D. vùng điều hòa promoter, operator và ba gene cấu trúc.
Câu 5. Nếu có một nitrogenous dạng hiếm tham gia vào quá trình tái bản của một phân tử DNA thì có thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A. Thay thế một cặp nucleotide. B. Thêm một cặp nucleotide.
C. Mất một cặp nucleotide. D. Đảo một cặp nucleotide.
Câu 6. Công nghệ gene là quy trình tạo ra
A. những cơ thể sinh vật mang gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
B. những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
C. những tế bào trên cơ thể sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
D. những tế bào hoặc sinh vật có gene bị đột biến dạng mất một cặp nucleotide.
Câu 7. Trong nghiên cứu sự di truyền màu hạt đậu Hà lan của Mendel, quy ước allele A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a chi phối hạt xanh. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa.
C. Aa × AA. D. AA × AA.
Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính bao nhiêu nm?
A. 10 nm. | B. 20 nm. | C. 34 nm. | D. 700 nm. |
Câu 9. Chất kết tủa trắng thu được từ thí nghiệm trong hình dưới đây là gì?
A. Protein. | B. RNA. | C. DNA. | D. Glucose. |
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Mendel?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 11. Màu da của người do ít nhất mấy cặp gene tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp?
A. 2. | B. 3. | C. 4. | D. 5. |
Câu 12. Sự di truyền những tính trạng do các gene lặn nằm trên NST X quy định, không có allele tương ứng trên NST Y tuân theo quy luật
A. di truyền thẳng. B. di truyền phân li.
C. di truyền biến dị. D. di truyền chéo.
Câu 13. Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
B. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo NTBS và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn mới hoàn chỉnh.
Câu 14. Thành tựu nào sau đây không là ứng dụng giải trình tự hệ gene người?
A. Sàng lọc, chẩn đoán và sử dụng thuốc hướng đích để điều trị ung thư vú.
B. Sản xuất vaccine AstraZeneca trong phòng chống COVID-19.
C. Sử dụng liệu pháp gene để điều trị bệnh mù do đột biến gene gây ra.
D. Sử dụng hệ thống CRISPR-Cas 9 để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 15. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau:
1. Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3.
2. Kiểm chứng giả thuyết.
3. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản.
4. Đề xuất giả thuyết mới.
5. Đề xuất quy luật di truyền.
6. Tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5. B. 6 → 1 → 2 → 3 → 4 → 5.
C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5. D. 6 → 1 → 2 → 4 → 3 → 5.
Câu 16. Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/7. | B. 3/16. | C. 2/7. | D. 7/16. |
Câu 17. Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 18. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Quan sát hình và cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm.
A. Dựa vào hình trên có thể kết luận do gene trên NST giới tính quy định.
B. Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
C. Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
D. Đột biến trên không gây quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nucleotide cùng loại A–T thành T–A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, b; mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quy luật di truyền này?
a. Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
b. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về 2 cặp gene luôn là 0,25.
c. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
d. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
Câu 2. Xét một chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E.coli | Kiểu dại | (I) | (II) | (III) |
Số bản sao mRNA khi không có lactose | 0 | 100 | 100 | 0 |
Số bản sao mRNA khi có lactose | 100 | 100 | 100 | 0 |
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Chủng (I) và (II) vẫn có thể hoạt động được ngay cả khi môi trường không có lactose và có lactose.
b. Chủng (III) có thể đột biến vùng vận hành của operon.
c. Chủng (II) và (III) có khả năng thích nghi với môi trường không có lactose.
d. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.
Câu 3. Khi đưa mRNA trưởng thành của tế bào người vào dịch mã trong ống nghiệm bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn thì thấy protein tạo ra giống protein tổng hợp trong tế bào người. Trong nhiều trường hợp chuyển gene của người vào vi khuẩn nhưng protein được tổng hợp từ gene đó trong tế bào vi khuẩn lại khác với protein của gene đó được tổng hợp trong tế bào người. Các kết luận sau đây là Đúng hay Sai về hiện tượng trên?
a. Chứng tỏ bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn giống bộ máy sinh tổng hợp protein của người.
b. Do mã di truyền có tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới.
c. Người thuộc sinh vật nhân thực, có gene phân mảnh (exon xen với intron), khi đưa gene người vào tế bào vi khuẩn, do tế bào vi khuẩn không có hệ thống cắt bỏ intron của mRNA nên tổng hợp ra protein khác ở người.
d. Do mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 4. Ở một loài thực vật có 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hoa màu đỏ; kiểu gene có mặt allele A và allele B nhưng vắng mặt allele D cho hoa màu vàng, các kiểu gene còn lại đều cho màu hoa trắng. Theo lí thuyết, mỗi dự đoán sau đây là Đúng hay Sai?
a. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình.
b. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ.
c. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình.
d. Có 10 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các loại đột biến gene: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác cùng loại, thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác khác loại. Có bao nhiêu loại đột biến có thể làm lệch khung các bộ ba dẫn đến làm thay đổi trình tự các amino acid từ vị trí xảy ra đột biến đến cuối chuỗi polypeptide?
Câu 2. Cho các loài sau: người, cá chép, châu chấu, sư tử, châu chấu, gà, dế, ruồi giấm, chó, chim gõ kiến. Có bao nhiêu loài có kiểu di truyền giới tính XX – XY?
Câu 3. Cho một vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và DNA của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử DNA trong đó loại DNA chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 31 lần loại phân tử DNA có N15. Phân tử DNA của vi khuẩn nói trên đã tái bản bao nhiêu lần?
Câu 4. Bước số mấy trong sơ đồ dưới đây giúp tách protein histone ra khỏi DNA?
Câu 5. Cho các protein sau: cohesin, condensin I, condesin II, securin, separin, tubulin. Có bao nhiêu protein giúp đóng xoắn sợi nhiễm sắc?
Câu 6. Ở đậu hà lan, allele A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt nhăn. Hai cặp gene này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gene đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là bao nhiêu?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 10 | B |
2 | C | 11 | B |
3 | A | 12 | D |
4 | D | 13 | C |
5 | A | 14 | B |
6 | B | 15 | A |
7 | B | 16 | A |
8 | A | 17 | D |
9 | C | 18 | B |
PHẦN II
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | Đ | 3 | a | Đ |
b | Đ | b | Đ | ||
c | S | c | Đ | ||
d | S | d | S | ||
2 | a | Đ | 4 | a | S |
b | S | b | Đ | ||
c | S | c | S | ||
d | Đ | d | S |
PHẦN III
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 2 | 4 | 4 |
2 | 4 | 5 | 2 |
3 | 6 | 6 | 1/3 |
Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận