Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: Địa lí 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh là:

A. nối hầu hết các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn.

B. hình thành một số đường biển quốc tế.

C. tuyến đường được đầu tư nhiều nhất.

D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía tây của nước ta.

Câu 2. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:

A. Hình thành các vùng công nghiệp.

B. Xây dựng các khu công nghiệp.

C. Phát triển các trung tâm công nghiệp.

D. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Câu 3. Đặc điểm khoáng sản nước ta là:

A. hiếm, chỉ có khoảng 10 loại khác nhau.

B. phong phú, đa dạng với 30 loại khác nhau.

C. phong phú, đa dạng với hơn 60 loại khác nhau.

D. hiếm, không có giá trị kinh tế.

Câu 4. Lợi ích của việc ứng dụng mô hình nông nghiệp thông minh là:

A. Tăng năng suất, tiết kiệm nước, quản lí tài nguyên hiệu quả, giảm sử dụng hóa chất, giảm ô nhiễm môi trường.

B. Tăng năng suất, tiết kiệm thời gian, chi phí đầu tư ban đầu cao, giảm ô nhiễm môi trường.

C. Tiết kiệm nước, chi phí sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm đạt hiệu quả cao, tăng ô nhiễm môi trường.

D. Sử dụng nhiều hóa chất, thuốc trừ sâu, tăng năng suất, tiết kiệm nước, quản lí tài nguyên hiệu quả.

Câu 5. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là:

A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 6. Đâu không phải là giải pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta?

A. Phát triển an ninh mạng, công nghệ số theo kịp xu hướng thế giới.

B. Phân bố lại dân cư và chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động giữa các vùng.

C. Thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

D. Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.

Câu 7. Đâu không phải là đặc điểm về phân bố dân cư nước ta?

A. Có sự khác biệt giữa đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn.

B. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng miền núi.

C. Các vùng đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.

D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân cư cao nhất cả nước.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số thành thị và nông thôn ở nước ta?

A. Cả dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng.

B. Dân số thành thị đông hơn dân số nông thôn.

C. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.

D. Dân số nông thôn nhiều hơn dân số thành thị. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Em hãy trình bày đặc điểm của phân bố dân cư ở nước ta.

b. Vì sao dân cư nước ta lại tập trung đông ở vùng nông thôn?

Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao, nước ta lại có tiềm năng lớn để phát triển các ngành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo.

Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao khu vực biển phía nam nước ta lại phát triển được các loại hình du lịch biển quanh năm?

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

A

C

A

D

A

B

B

 

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(1,5 điểm)

a. Đặc điểm của phân bố dân cư ở nước ta là:

- Giữa vùng đồng bằng và miền núi: Các vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích cả nước những lại chiếm ¾ số dân. Trong khi các khu vực miền núi chiếm ¾ diện tích cả nước nhưng chỉ tập trung ¼ số dân. Mật độ dân số trung bình của cả nước là 297 người /km. Những vùng có địa hình tương đối bằng phằng như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao nhất. Trong khi đó khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.

- Giữa thành thị và nông thôn: Có sự thay đổi cùng với quá trình phát triển của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, song có xu hướng tăng nhanh.

 

 

b. Dân cư nước ta lại tập trung đông ở vùng nông thôn vì: Quá trình đô thị hoá ở nước ta còn khá chậm nên vấn đề về việc làm, nhà ở ở thành thị chưa được giải quyết. Người dân ở vùng nông thôn có nhiều việc làm do chủ yếu phát triển về lĩnh vực nông nghiệp. 

 

Câu 2 

(1,0 điểm)

- Nước ta lại có tiềm năng lớn để phát triển các ngành sản xuất điện từ năng lượng tái tạo vì: 

Các nguồn năng lượng tái tạo nước ta có thể kể đến như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều. Năng lượng gió nước ta phát triển mạnh khu vực ven biển miền Trung và khu vực phía Nam. Do có gió Tây Nam thổi quanh năm dẫn đến có nguồn năng lượng rất lớn. Năng lượng mặt trời nước ta phát triển mạnh do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc dẫn đến lượng nhiệt trong năm nhận được lớn từ 1400 – 3000 giờ.

Câu 3

(0,5 điểm)

- Khu vực biển phía nam nước ta lại phát triển được các loại hình du lịch biển quanh năm vì: khu vực biển phía Nam nước ta không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nước biển ấm quanh năm. Thời tiết quanh năm nóng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch biển phát triển quanh năm.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 9 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 9 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác