Đề thi cuối kì 2 Tự nhiên xã hội 3 CTST: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 cuối kì 2 Tự nhiên xã hội 3 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2022 - 2023

Thời gian làm bài: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đâu không phải là nhân tố để hoa và quả phát triển?

A. Nước.

B. Ánh sáng mặt trời.

C. Khói.

D. Đất.

Câu 2. Cá chép có đặc điểm gì? 

A. Sống ở trên cạn.

B. Sống dưới nước, di chuyển bằng vây và đuôi.

C. Có 4 chân, sống ở khắp mọi nơi.

D. Hai chân.

Câu 3. Tại sao không nên ăn hải sản đã nấu chín để qua đêm. Chọn đáp án đúng nhất?

A. Hải sản đã nấu chín để qua đêm hương vị không còn ngon như hôm trước.

B. Vì để qua đêm, những thực phẩm này sẽ bị ôi thiu.

C. Hải sản đã nấu chín để qua đêm sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển nhanh, dễ gây ngộ độc.

D. Vì hàm lượng protein trong những thực phẩm này đã bị biến chất, nếu sử dụng sẽ gây tổn thương cho gan và thận.

Câu 4. Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.

A. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.

B. Ăn và uống => tiêu hóa thức ăn => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.

C. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => tiêu hóa thức ăn => thải phân.

D. Ăn và uống => hấp thụ các chất dinh dưỡng =>vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => thải phân.

Câu 5. Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?

A. Vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi.

B. Vì tim nhỏ.

C. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều chiếm 1/10 trên cơ thể.

D. Vì tim làm việc theo chu kì.

Câu 6. Não thuộc bộ phận nào của hệ thần kinh? 

A. Bộ phận ngoại biên.

B. Bộ phận trung ương.

C. Một bộ phận độc lập.

D. Một bộ phận của tủy sống.

Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

B. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

C. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

D. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

Câu 8. Chúng ta có thể xác định các phương trong không gian dựa vào

A. La bàn.

B. Phương mặt trời mọc.

C. Phương mặt trời lặn.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 9. Cách xác định bốn phương chính dựa vào phương Mặt trời lặn là 

A. đứng thẳng, hai tay dang ngang, tay phải hướng về phía Mặt Trời mọc, thì: tay phải chỉ phương đông, tay trái chỉ phương tây, trước mặt là phương bắc, sau lưng là phương nam.

B. đứng thẳng, hai tay dang ngang, tay trái hướng về phía Mặt Trời lặn, thì: tay trái chỉ phương tây, tay phải chỉ phương đông, trước mặt là phương bắc, sau lưng là phương nam.

C. Hai đáp án đều đúng.

D. Hai đáp án đều sai.

Câu 10. Trục Trái Đất là?

A. Một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.

B. Một đường thẳng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.

C. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.

D. Một đường thẳng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định.

Câu 11. Khi Việt Nam là ban ngày thì Cu-ba là ban ngày hay ban đêm? 

A. Khi Việt Nam là ban ngày thì Cu-ba là ban đêm.

B. Khi Việt Nam là ban ngày thì Cu-ba là ban ngày. 

C. Khi Việt Nam là ban ngày thì Cu-ba không xác định được chính xác. 

D. Khi Việt Nam là ban ngày thì Cu-ba là buổi trưa. 

Câu 12. Thuận lợi nhất cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc là

A. Địa hình núi cao.

B. Đồng bằng.

C. Các cao nguyên.

D. Thung lũng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)

Câu 1. (2 điểm) Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.

Câu 2. (2 điểm) 

a. Em hãy nêu quá trình thực hiện yêu cầu viết bài vào vở.

b. Em nên làm những gì để có thể chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)MÔN: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO         A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 ĐIỂM)         Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6CBDAABCâu 7Câu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12DDBCAC        B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 ĐIỂM)CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(2 điểm)- Điểm giống nhau:+ Bề mặt tương đối bằng phẳng và gợi sóng.- Điểm khác nhau:+ Đồng bằng: Địa hình thấp, có độ cao tuyệt đối dưới 200m+ Cao nguyên: Có sườn dốc, độ cao tuyệt đối trên 500m(1 điểm) (1 điểm)  Câu 2(2 điểm)a. Quá trình thực hiện yêu cầu viết bài:Não tiếp nhận thông tin ® Ghi nhớ ® điều khiển tay để viết.b. Những việc cần làm:+ Ngủ đủ giấc, đúng giờ.+ Ăn uống đầy đủ, đủ chất.+ Tập thể dục đều đặn.+ Không sử dụng các chất kích thích.(1 điểm)  (1 điểm) TRƯỜNG TH .........MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG TH ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)

MÔN: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 ĐIỂM) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

D

A

A

B

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

D

B

C

A

C

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 ĐIỂM)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Điểm giống nhau:

+ Bề mặt tương đối bằng phẳng và gợi sóng.

- Điểm khác nhau:

+ Đồng bằng: Địa hình thấp, có độ cao tuyệt đối dưới 200m

+ Cao nguyên: Có sườn dốc, độ cao tuyệt đối trên 500m

(1 điểm)

 

(1 điểm)

 

 

Câu 2

(2 điểm)

a. Quá trình thực hiện yêu cầu viết bài:

Não tiếp nhận thông tin ® Ghi nhớ ® điều khiển tay để viết.

b. Những việc cần làm:

+ Ngủ đủ giấc, đúng giờ.

+ Ăn uống đầy đủ, đủ chất.

+ Tập thể dục đều đặn.

+ Không sử dụng các chất kích thích.

(1 điểm)

 

 

(1 điểm)

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)

MÔN: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

 

CHỦ ĐỀ/ BÀI

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 16. Hoa và quả

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

0,5

Bài 17. Thế giới động vật quanh em

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

0,5

Bài 18. Sử dụng hợp lí thực vật và động vật

 

 

 

 

 

 

1

 

1

 

0,5

Bài 20. Cơ quan tiêu hóa

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

0,5

Bài 21. Cơ quan tuần hoàn

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

0,5

Bài 22. Cơ quan thần kinh

1

 

 

 

 

1

 

 

1

1

2,5

Bài 23. Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

0,5

Bài 26. Bốn phương trong không gian

 

 

1

 

 

 

1

 

2

 

1,0

Bài 27. Quả Địa cầu – Mô hình thu nhỏ của Trái Đất

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

0,5

Bài 28. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

0,5

Bài 29. Bề mặt Trái Đất

1

 

 

1

 

 

 

 

1

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

4

0

4

1

2

1

2

0

12

2

10

Điểm số

2,0

0

2,0

2,0

1,0

2,0

1,0

0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

2 điểm

20 %

4 điểm

40 %

3 điểm

30 %

1 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Tự nhiên xã hội 3 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 2, đề thi cuối kì 2 Tự nhiên xã hội 3 CTST, đề thi Tự nhiên xã hội 3 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác