Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 CD: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10 CD: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ bước đầu vào thời gian nào?
A. Năm 905.
B. Năm 938.
C. Năm 1010.
D. Năm 1042.
Câu 2. Văn minh Đại Việt còn có tên gọi khác là gì?
A. Văn minh Đông Sơn.
B. Văn minh Thăng Long.
C. Văn minh Óc Eo.
D. Văn minh Sa Huỳnh.
Câu 3. Giai đoạn từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII, văn minh Đại Việt gắn liền với vương triều nào?
A. Lý – Trần – Hồ.
B. Ngô – Đinh – Tiền Lê.
C. Hùng Vương.
D. Lê sơ – Mạc – Lê trung hưng.
Câu 4. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi nào?
A. vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
B. thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
C. nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
D. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
Câu 5. Điểm giống nhau của văn minh Đại Việt với văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?
A. Cả hai nền văn minh đều sử dụng hệ thống chữ viết là chữ Nôm.
B. Cả hai nền văn minh đều có truyền thống đánh giặc, cứu nước, bảo vệ bờ cõi.
C. Cả hai nền văn mình đều phát triển thương mại đường biển.
D. Cả hai nền văn minh đều có những công trình nằm trong An Nam tứ đại khí.
Câu 6. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
B. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục.
C. Tạo điều kiện đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh.
D. Đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.
Câu 7. Thành Lam Kinh là công trình kiến trúc tiêu biểu dưới thời nào?
A. Thời Lý.
B. Thời Trần.
C. Thời Mạc.
D. Thời Lê sơ.
Câu 8. Bia Tiến sĩ hiện nay được đặt tại di tích lịch sử nào?
A. Hoàng thành Thăng Long.
B. Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
C. Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
D. Cố đô Huế.
Câu 9. Ai là người đã chế tạo ra súng thần cơ?
A. Hồ Nguyên Trừng.
B. Hồ Quý Ly.
C. Trần Thủ Độ.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt?
A. Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
B. Các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn kém phát triển.
C. Góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình.
D. Đời sống tinh thần cư dân còn nhiều yếu tố tâm linh.
Câu 11. Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì?
A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao.
B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu.
D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
Câu 12. Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?
A. Sự suy thoái của Nho giáo.
B. Ý thức tự tôn dân tộc.
C. Tính ưu việt của ngôn ngữ.
D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc.
Câu 13. Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào mấy nhóm ngữ hệ?
A. 5 nhóm ngữ hệ.
B. 6 nhóm ngữ hệ.
C. 7 nhóm ngữ hệ.
D. 8 nhóm ngữ hệ.
Câu 14. Các dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt thuộc nhóm ngôn ngữ nào dưới đây?
A. Việt - Mường.
B. Môn - Khơme.
C. H’mông, Dao.
D. Tày - Thái.
Câu 15. Dân tộc nào dưới đây thuộc nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo?
A. La Chí.
B. Gia Rai.
C. Hoa.
D. Hà Nhì.
Câu 16. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là
A. buôn bán đường biển.
B. sản xuất thủ công nghiệp.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. buôn bán đường bộ.
Câu 17. Điểm khác nhau về lễ hội của người Kinh và người dân tộc thiểu số là gì?
A. Lễ hội của người Kinh tổ chức trong các nhà hát lớn, còn lễ hội của người dân tộc thiểu số tổ chức ở các vùng đất trống.
B. Lễ hội của người Kinh có quy mô quốc gia, quốc tế còn lễ hội của người dân tộc thiểu số có quy mô làng bản, tộc người.
C. Lễ hội của người Kinh đều phải mặc trang phục truyền thống, còn lễ hội của người dân tộc thiểu số thì không cần.
D. Lễ hội của người dân tộc thiểu số đều có ca hát, nhảy múa suốt đêm còn lễ hội của người Kinh thì không có.
Câu 18. Điểm chung về tôn giáo của người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số là:
A. Đều có những công trình Phật giáo tiêu biểu ở địa phương.
B. Đều phải đi cầu nguyện vào mỗi tuần theo tôn giáo mà mình theo.
C. Đều tiếp thu và chịu ảnh hưởng từ nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo.
D. Đều tổ chức các nghi lễ liên quan đến tôn giáo như Lễ Giáng sinh.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay?
A. Bình đẳng.
B. Đoàn kết.
C. Quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
D. Tương trợ nhau cùng phát triển.
Câu 20. Đại đoàn kết dân tộc được coi là:
A. Truyền thống quý báu.
B. Di sản thế giới.
C. Di tích lịch sử.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 21. Cuộc kháng chiến nào thời phong kiến đã dẫn đến thất bại vì không được sự ủng hộ và đồng lòng của nhân dân?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông của nhà Trần.
B. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý.
C. Cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ.
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 22. Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở nào?
A. Quá trình chinh phục thiên nhiên.
B. Tình yêu gia đình, quê hương, đất nước.
C. Quá trình giao lưu văn hoá với bên ngoài.
D. Quá trình đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm.
Câu 23. Đảng đã xác định đại đoàn kết dân tộc là:
A. Yêu cầu bắt buộc mà nhân dân trong cả nước đều phải thực hiện theo.
B. Nền tảng để các dân tộc tham gia Ngày hội văn hóa dân tộc.
C. Cơ sở để hình thành nên các dân tộc trên dải đất hình chữ S.
D. Đường lối chiến lược, cội nguồn sức mạnh của cách mạng Việt Nam.
Câu 24. Trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, một trong những nhân tố hàng đầu quyết định sự thành công là:
A. Vũ khí chiến đấu hiện đại.
B. Sự viện trở từ bên ngoài.
C. Thành lũy, công sự kiên cố.
D. Truyền thống đoàn kết.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Lập bảng trình bày những nét chính văn học của văn minh Đại Việt. Nêu một số tác phẩm tiêu biểu mà em biết. (2,0 điểm).
b) Tại sao văn học chữ Hán của các triều đại Việt Nam mang đậm tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc như Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ,…? (1,0 điểm)
c) Nêu suy nghĩ của em về câu nói “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có.” (1,0 điểm)
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
%
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. PHẦN TỰ LUẬN: (2,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||||||||||
Câu 1a (2,0 điểm) |
|
0,5
0,5
0,5
0,5 | ||||||||||||||||||||
Câu 1b (1,0 điểm) | Văn học chữ Hán của các triều đại Việt Nam mang đậm tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc vì: - Xuất phát từ bối cảnh nhân dân Đại Việt liên tục đương đầu với các cuộc xâm lược từ phía Bắc như cuộc kháng chiến chống Tống, chống quân Nguyên – Mông, chống Minh,… - Các tác phẩm ra đời là một lời khích lệ đối với các tướng sĩ, có thêm ý chí để đánh đuổi quân thù ra khỏi bờ cõi nước ta. |
0,5
0,5 | ||||||||||||||||||||
Câu 1c (1,0 điểm) | Câu nói “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có.” thể hiện chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê sơ vì hiền tài có vai trò quan trọng đối với đất nước, đất nước không có người tài thì không thể nào thịnh trị được. - Đến thời Lê sơ, chế độ tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử đã trở thành hình thức chủ yếu, thể hiện sự tiến bộ mới so với các triều đại trước, mở rộng khả năng làm quan và cống hiến công sức cho đất nước đến nhiều bộ phận nhân dân, không chỉ có quý tộc và con em của quan lại. | 0,5
0,5 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Lịch sử 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi Lịch sử 10 Cánh diều, Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 10
Bình luận