Đề thi cuối kì 2 Đạo đức 3 CD: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 Đạo đức 3 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

ĐẠO ĐỨC 3 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. “Khám phá bản thân” là gì?

A. Là quá trình tự nhận thức, tự tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 

B. Là quá trình phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của mình. 

C. Là quá trình khám phá những điểu bản thân chưa biết hoặc đang muốn biết về năng lực của mình. 

D. Tất cả các đáp án trên.   

Câu 2. Tự làm lấy việc của mình là làm những việc làm nào sau đây?

A. Chỉ làm những việc mà mình thích. 

B. Chỉ làm những việc mà bố mẹ bắt làm. 

C. Chỉ làm những việc mà thầy cô bắt làm. 

D. Chủ động làm những việc mình có thể tự làm không cần sự giúp đỡ của người khác.   

Câu 3. Khi chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng và những khó khăn của bản thân trong việc hoàn thiện bản thân, chúng ta sẽ

A. Đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. 

B. Bình tĩnh, tự tin hơn trong mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.

C. Nhìn nhận xung quanh và ứng phó được với tất cả mọi người xung quanh. 

D. Tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.   

Câu 4. Việc phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân đem lại cho chúng ta cảm nhận gì? 

A. Không có cảm nhận gì.

B. Cảm thấy chẳng có gì thay đổi, bản thân vẫn mãi như vậy. 

C. Cảm thấy bản thân có nhiều thay đổi, phát triển theo hướng toàn diện và tích cực hơn. 

D. Cảm thấy buồn chán, thất vọng vì mình chẳng có điểm mạnh nào, lại có quá nhiều điểm yếu. 

Câu 5. Đâu là cách xử lí bất hòa không nên làm?

A. Nhờ đến sự giúp đỡ của thầy cô giáo

B. Đứng hẳn về một bên dù chưa biết đúng sai tranh cãi với bên còn lại.

C. Mua đền cho bạn đồ bị mình làm hỏng. 

D. Nhờ bạn bè giúp đỡ để giải quyết bất hòa với bạn. 

Câu 6. Bạn kể với em rằng, bạn rất thích mặc áo màu hồng, trong khi em lại chẳng thích. Em nói gì với bạn?

A. Nói tránh sang chuyện khác. 

B. Hỏi bạn tại sao lại thích màu hồng và chia sẻ với bạn màu mà mình yêu thích. 

C. Nói với bạn: “Sao màu hồng sến vậy mà cậu cùng thích được?”.

D. Chê bạn là đồ trẻ con.

Câu 7. Đâu không phải là ý nghĩa của việc xử lí bất hòa?

A. Rèn luyện khả năng lắng nghe, hiểu người khác.

B. Được bạn bè yêu quý, tôn trọng. 

C. Làm cho mâu thuẫn khó giải quyết.

D. Thân thiện, đoàn kết.

Câu 8. Giờ trả bài kiểm tra, em đang rất vui vì nhận được điểm mười và lời khen ngợi của cô giáo thì Hồng bảo rằng bạn đang buồn vì bị điểm kém. Em sẽ

A. Không nhắc đền chuyện mình được điểm cao, cố an ủi động viên bạn. 

B. Nói với bạn: “Vậy à? Tớ thì được điểm rất cao đấy!”.

C. Lắng nghe bạn nhưng trong lòng vẫn nhớ tới niềm vui của mình. 

D. Mặc kệ và chê bạn điểm kém hơn mình. 

Câu 9. “Quy tắc an toàn giao thông” là gì?

A. Là những nội quy lớp học. 

B. Là những quy tắc, luật lệ an toàn khi tham gia giao thông.   

C. Là những quy tắc an toàn trong phòng cháy, chữa cháy. 

D. Là những bản điều lệ trong công việc.   

Câu 10. Đâu là câu đúng trong các câu sau?

A. Sang đường khi đèn tín hiệu chuyển sang màu xanh và đi vào phần đường dành cho người đi bộ.

B. Đi bộ trên vỉa hè bên trái.

C. Đi bộ sát giữa lề đường khi không có vỉa hè. 

D. Sang đường bằng cầu vượt dành cho xe. 

Câu 11. “Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông” là gì?

A. Là chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ nội quy, quy tắc an toàn khi tham gia giao thông. 

B. Là sự nguy hiểm, tác hại khi tham gia giao thông trên đường.   

C. Là bất chấp nguy hiểm có thể xảy ra để tham gia giao thông. 

D. Là suy đoán những thiệt hại có thể xảy ra khi tham gia giao thông.   

Câu 12. Trên đường đi học, lúc dừng đèn đỏ, em nhìn thấy Bình được mẹ chở đi học bằng xe máy. Bình đội mũ bảo hiểm nhưng không cải quai. Em sẽ nhắc nhở Bình như thế nào?

A. Bạn phải cài quai mũ bảo hiểm cẩn thận để khi bị xe máy gió sẽ không làm mũ bảo hiểm của bạn rơi. 

B. Nếu như có xảy ra tai nạn giao thông thì mũ bảo hiểm sẽ bảo vệ đầu của bạn mà không bị văng ra khiến đầu bạn bị thương. 

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.   

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)

Câu 1. (2 điểm) Theo em, những mối bất hòa không được phát hiện và xử lí kịp thời sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? Nêu những biện pháp xử lí các mối bất hòa giữa em và bạn.

Câu 2. (2 điểm) 

a. Em được người lớn chở bằng xe máy đi trên đường, em phải ngồi thế nào cho an toàn? 

b. Trong một lần đi tham quan, ngồi trên xe ô tô, bạn H đã mở cửa kính vào cho tay ra ngoài. 
 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………………

 

 

%

 

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG TH ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: ĐẠO ĐỨC 3 – CÁNH DIỀU 

 

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 Điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

D

A

C

B

B

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

C

A

B

A

A

C

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 ĐIỂM)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Hậu quả: 

+ Gây xích mích, mất đoàn kết trong tập thể.

+ Mất đi một tình bạn đẹp.

+ Dẫn đến tệ nạn bạo lực học đường.

- Các biện pháp xử lí bất hòa:

+ Cùng trò chuyện chân thành để nhận ra lỗi sai của mỗi người.

+ Nhờ sự giúp đỡ của người thứ ba (cha mẹ, thầy cô giáo, các bạn bè khác...)

+ Thay đổi bản thân để trở nên tốt hơn.

(1 điểm)

 

 

 

(1 điểm)

 

 

Câu 2

(2 điểm)

a. Em sẽ đội mũ bảo hiểm, ngồi sau người lớn và bám chắc vào người lớn.

b. Em sẽ khuyên bạn không cho tay ra ngoài cửa kính và đóng cửa kính vì như vậy sẽ rất nguy hiểm. Nếu bạn không nghe em sẽ trình báo với giáo viên để có biện pháp xử lí.

(1 điểm)

 

(1 điểm)

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: ĐẠO ĐỨC 3 – CÁNH DIỀU 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 7. Em khám phá bản thân

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

1,0

Bài 8. Em hoàn thiện bản thân

 

 

1

 

 

 

1

 

2

 

1,0

Bài 9. Em nhận biết những bất hòa với bạn

1

 

 

 

1

 

 

 

2

 

1,0

Bài 10. Em xử lí bất hòa với bạn

 

 

1

1

1

 

 

 

2

1

3,0

Bài 11. Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

1,0

Bài 12. Em tuân thủ quy tắc an toàn giao thông

1

 

 

 

 

1

1

 

2

1

3,0

Tổng số câu TN/TL

4

0

4

1

2

1

2

0

12

2

10

Điểm số

2,0

0

2,0

2,0

1,0

2,0

1,0

0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

2 điểm

20 %

4 điểm

40 %

3 điểm

30 %

1 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Đạo đức 3 Cánh diều Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 Đạo đức 3 CD, đề thi Đạo đức 3 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác