Dễ hiểu giải Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều Bài 1 Làm quen với Microsoft Access

Giải dễ hiểu Bài 1 Làm quen với Microsoft Access. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tin học ứng dụng 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

CHỦ ĐỀ FICT. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

BÀI 1 LÀM QUEN VỚI MICROSOFT ACCESS

KHỞI ĐỘNG

Câu 1: Một doanh nghiệp nhỏ cần quản lí kho hàng bằng máy tính. Theo em, nên chọn dùng phần mềm ứng dụng nào? Tại sao?

Giải nhanh:

Nên dùng microsoft access. Microsoft Access là phần mềm hệ quản trị CSDL phù hợp với các cơ quan, doanh nghiệp nhỏ hay người dùng cá nhân. 

1. GIỚI THIỆU MICOSOFT ACCESS

Câu 1: Hình 1 minh hoạ các thành phần chính trong một cửa số làm việc của Microsoft Access phiên bản 365.

1) Hãy cho biết một số điểm giống nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Word.

2) Hãy cho biết một số điểm khác nhau giữa cửa sổ làm việc của Microsoft Access với Microsoft Excel.

Giải nhanh:

1) Điểm giống: Thiết kế bảng, cơ sở dữ liệu Access, tạo biểu mẫu trong Access, truy vấn, báo cáo

2) Điểm khác: Access tốt hơn trong việc quản lý dữ liệu, còn Excel phân tích dữ liệu tốt hơn.

 

Nhiệm vụ 1: Tạo CSDL bảng khuôn mẫu

a) Tạo một CSDL theo mẫu Student. Mở bảng Student và chuyển sang khung nhìn thiết kế.

b) Thứ ghi lưu CSDL vừa tạo ở câu a) về máy tính cá nhân với một tên tùy ý.

Giải nhanh:

a) Mở Access → chọn Tệp → Mới → Chọn Cơ sở dữ liệu trống hoặc chọn mẫu → Nhập tên → chọn vị trí → Tạo. 

b) Chọn Tệp → Lưu Dưới dạng → Lưu.

Nhiệm vụ 2: Khám phá biểu mẫu và thử nhập dữ liệu từ biểu mẫu

a) Mở biểu mẫu Student List, chuyển sang khung nhin Form View (nếu cần thiết).

b) Nhập dữ liệu tuỳ ý cho vải bản ghi và một vài trường:

  • Trường với kiểu dữ liệu date/Time, chú ý cách Access hỗ trợ dùng lịch để chọn ngày tháng.
  • Trường /Level. chú ý biểu mẫu sẽ thả xuống danh sách để chọn.
  • Mở bảng Students để xem kết quả nhập dữ liệu.

Giải nhanh:

a) Mở biểu mẫu Student List, chuyển sang khung nhin Form View (nếu cần thiết).

b) Nhập dữ liệu tuỳ ý cho vải bản ghi và một vài trường

Nhiệm vụ 3: Xem các thuộc tính chi tiết của một cột

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế, chú ý vùng File Properties hiện thị các thuộc tính chi tiết hơn.

b) Nháy chuột vào Data Type của trường Student,dentifile ID và xem các thuộc tính.

c) Làm tương tự với trường Dafe of Birth.

Giải nhanh:

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế, chú ý vùng File Properties hiện thị các thuộc tính chi tiết hơn.

b) Nháy chuột vào Data Type của trường Student,dentifile ID và xem các thuộc tính.

c) Làm tương tự với trường Dafe of Birth.

VẬN DỤNG

Câu 1: Theo em, khi nào nên tạo mới một CSDL Access từ khuôn mẫu có sẵn?

Giải nhanh:

Khi muốn xây dựng cơ sở dữ liệu. 

CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA

Câu 1: Vùng điều hướng trong cửa sổ làm việc của Access hiển thị những gì?

Giải nhanh:

  • Bảng: Dùng để lưu dữ liệu. 
  • Mẫu hỏi: Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định 
  • Biểu mẫu: Tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
  • Báo cáo: Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra

Câu 2: Có thể mở bằng CSDL dưới những khung nhìn nào?

Giải nhanh:

  • Dạng bảng: Hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng có thể chỉnh sửa trực tiếp.
  • Dạng biểu mẫu: Hiển thị dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
  • Dạng thiết kế: Hiển thị cấu trúc của bảng, cho phép chỉnh sửa các thuộc tính, khóa chính, các quan hệ với bảng khác và các thuộc tính liên quan khác.
  • Dạng xem SQL: Hiển thị câu truy vấn SQL được tạo ra để truy xuất dữ liệu.
  • Dạng xem cấu trúc: Hiển thị cấu trúc của bảng dưới dạng bảng, cho phép chỉnh sửa các thuộc tính, khóa chính, các quan hệ với bảng khác và các thuộc tính liên quan khác.

Câu 3: Khung nhìn thiết kế bảng gồm mấy phần? Từng phần hiển thị những gì?

Giải nhanh:

Gồm hai phần chính:

  • Phần trên: Hiển thị tên bảng đang thiết kế, cùng với các nút thực hiện các tác vụ liên quan đến thiết kế bảng 
  • Phần dưới: Hiển thị danh sách các chỉ mục của bảng, bao gồm chỉ mục duy nhất và chỉ mục phụ. 

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác