Dễ hiểu giải HĐTN 12 Cánh diều chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại
Giải dễ hiểu chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu HĐTN 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 7. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Giải nhanh:
- Toàn cầu hoá
- Công nghệ thông tin
- Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
- Nhu cầu cao về nhân lực trong các ngành nghề chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dịch vụ cho người cao tuổi.
- Nhu cầu cao về nhân lực có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Chính sách của chính phủ.
- Mức độ phát triển kinh tế.
- Nhu cầu của thị trường lao động.
- Xu hướng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.
Giải nhanh:
- Lập trình viên: Nhu cầu cao về lập trình viên để phát triển phần mềm, ứng dụng, website cho các ngành nghề khác nhau.
- Chuyên gia dữ liệu: Nhu cầu cao về phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định kinh doanh và phát triển sản phẩm.
- Chuyên gia an ninh mạng: Nhu cầu cao về bảo mật thông tin trong bối cảnh tội phạm mạng gia tăng.
- Trí tuệ nhân tạo: Nhu cầu cao về phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong nhiều lĩnh vực như y tế, tài chính, sản xuất...
- Kỹ sư năng lượng tái tạo: Nhu cầu cao về phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió...
- Chuyên gia môi trường: Nhu cầu cao về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Kỹ sư nông nghiệp thông minh: Nhu cầu cao về ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao hiệu quả và năng suất.
- Bác sĩ: Nhu cầu cao về chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng do dân số già hóa và các bệnh tật mới nổi.
- Chuyên gia giáo dục trực tuyến: Nhu cầu cao về học tập trực tuyến ngày càng tăng.
- Ngoài ra còn một số ngành nghề khác như: Ngành nghề liên quan đến sáng tạo nội dung, marketing và truyền thông, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU NHỮNG PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CẦN CÓ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
1. Thảo luận về những thách thức đặt ra đối với người lao động trong xã hội hiện đại.
Giải nhanh:
- Nhiều công việc thủ công được thay thế bởi máy móc, robot, dẫn đến nguy cơ thất nghiệp cho người lao động.
- Nhu cầu cạnh tranh cao do sự xuất hiện của nhân lực từ các quốc gia khác nhau.
- Biến đổi khí hậu
- Khối lượng công việc tăng cao, thời gian làm việc kéo dài, dẫn đến stress và ảnh hưởng sức khỏe.
- Khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm.
- Mức lương thấp và chế độ đãi ngộ không tốt.
2. Xác định những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.
Giải nhanh:
- Kỷ luật: Có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng.
- Cẩn thận: Chú ý đến chi tiết, tỉ mỉ trong công việc để tránh sai sót.
- Chăm chỉ: Có tinh thần ham học hỏi, cầu tiến, luôn nỗ lực để hoàn thiện bản thân.
- Có tinh thần trách nhiệm: Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của bản thân trong công việc, chủ động và tích cực trong công việc.
- Kỹ năng chuyên môn: Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực mình làm việc.
- Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng học tập và thích nghi
- Khả năng sáng tạo: Đưa ra ý tưởng mới, giải pháp mới cho công việc.
- Khả năng tư duy phản biện: Phân tích thông tin, đánh giá vấn đề một cách khách quan và đưa ra quyết định sáng suốt.
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng, công cụ công nghệ thông tin để hỗ trợ công việc.
- Ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp và làm việc với đối tác nước ngoài.
3. Xác định các phẩm chất và năng lực cần có đối với nghề em quan tâm.
Giải nhanh:
Phẩm chất – năng lực đối với nghề: Giáo viên
- Kỷ luật: Có tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng.
- Có tinh thần trách nhiệm: Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của bản thân trong công việc, chủ động và tích cực trong công việc.
- Kỹ năng chuyên môn: Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực mình làm việc.
- Chăm chỉ: Có tinh thần ham học hỏi, cầu tiến, luôn nỗ lực để hoàn thiện bản thân.
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng, công cụ công nghệ thông tin để hỗ trợ công việc.
- Ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp và làm việc với đối tác nước ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3. XÁC ĐỊNH TÍNH CHUYÊN NGHIỆP TRONG CÔNG VIỆC
1. Thảo luận về những biểu hiện tính chuyên nghiệp trong công việc.
Giải nhanh:
- Luôn giữ thái độ tích cực, lạc quan trong công việc.
- Hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của bản thân trong công việc, chủ động và tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Chú ý đến chi tiết, tỉ mỉ trong công việc để tránh sai sót.
- Luôn trung thực, giữ chữ tín, có đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Tôn trọng đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng.
- Kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm: Có kiến thức và kỹ năng chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực mình làm việc.
- Luôn đến làm việc đúng giờ, hoàn thành công việc đúng thời hạn.
- Ăn mặc lịch sự, gọn gàng, phù hợp với môi trường làm việc.
- Giao tiếp rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
- Có khả năng làm việc độc lập và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hợp tác, phối hợp tốt với đồng nghiệp để hoàn thành mục tiêu chung.
2. Chỉ ra những biểu hiện của tỉnh chuyên nghiệp trong một công việc cụ thể.
Giải nhanh:
Công việc: Kỹ sư phần mềm
* Kỹ năng chuyên môn:
- Nắm vững kiến thức về lập trình, thuật toán, cấu trúc dữ liệu, hệ điều hành, mạng máy tính, cơ sở dữ liệu.
- Có khả năng sử dụng thành thạo các ngôn ngữ lập trình và công cụ phát triển phần mềm.
- Có khả năng thiết kế, phát triển, thử nghiệm và triển khai phần mềm.
- Có khả năng đọc hiểu và viết tài liệu kỹ thuật.
- Có khả năng giải quyết vấn đề và gỡ lỗi phần mềm.
* Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng giao tiếp: Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp, khách hàng và các bên liên quan.
- Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp để hoàn thành mục tiêu chung.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Sắp xếp công việc hợp lý, hoàn thành công việc đúng thời hạn.
- Kỹ năng học tập và thích nghi: Tự học, cập nhật kiến thức mới và thích nghi với môi trường làm việc mới.
- Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp và giải quyết vấn đề hiệu quả.
* Thái độ, hành vi:
- Tuân thủ quy trình và quy định: Tuân thủ các quy trình, quy định của công ty
- Bảo mật thông tin: Bảo mật thông tin của công ty và khách hàng.
- Có ý thức bảo vệ môi trường: Sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
3. Xác định những biểu hiện tính chuyên nghiệp của nghề mà em quan tâm.
Giải nhanh:
- Bác sĩ: Chẩn đoán bệnh chính xác, điều trị bệnh hiệu quả, có thái độ ân cần, quan tâm đến bệnh nhân.
- Kỹ sư phần mềm: Viết mã sạch, hiệu quả, dễ hiểu, tuân thủ các quy trình và quy định của công ty.
- Giáo viên: Giảng dạy bài học một cách rõ ràng, sinh động, truyền cảm hứng cho học sinh, có trách nhiệm với học sinh.
HOẠT ĐỘNG 4. PHÂN TÍCH, XỬ LÍ THÔNG TIN NGHỀ NGHIỆP VÀ THÔNG TIN VỀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Thu thập những thông tin cơ bản về một số nghề mà em quan tâm.
Giải nhanh:
- Bác sĩ: Chẩn đoán và điều trị bệnh cho người bệnh, bao gồm khám bệnh, kê đơn thuốc, thực hiện phẫu thuật.
- Kỹ sư phần mềm: Thiết kế, phát triển và bảo trì phần mềm cho các hệ thống máy tính.
- Giáo viên: Giảng dạy kiến thức cho học sinh, bao gồm chuẩn bị bài giảng, chấm bài tập, tổ chức thi cử.
- Kế toán: Ghi chép, theo dõi và báo cáo các hoạt động tài chính của một tổ chức.
- Nhân viên marketing: Quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty đến khách hàng tiềm năng.
2. Thu thập những thông tin cơ bản về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp về nghề mà em quan tâm.
Giải nhanh:
Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Năm thành lập: 1951
Loại hình: Đại học công lập
Số lượng sinh viên: Gần 30.000 sinh viên
Khoa/Viện: 23 khoa, 02 viện, 01 trung tâm
Ngành đào tạo:
+ Đào tạo đại học: 62 ngành
+ Đào tạo sau đại học: 51 ngành
+ Đào tạo trình độ thạc sĩ: 48 ngành
+ Đào tạo trình độ tiến sĩ: 33 ngành
Chất lượng đào tạo:
+ Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong những trường đại học sư phạm uy tín nhất Việt Nam.
+ Trường đã đào tạo hàng trăm nghìn giáo viên cho các cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
+ Nhiều sinh viên của trường đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế.
Cơ sở vật chất:
+ Trường có cơ sở vật chất hiện đại, khang trang với hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá...
+ Trường cũng có hệ thống sân chơi, thể thao phục vụ cho nhu cầu học tập và rèn luyện của sinh viên.
Đội ngũ giảng viên:
+ Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và tâm huyết với nghề.
+ Nhiều giảng viên của trường là những nhà giáo ưu tú, nhà khoa học uy tín trong lĩnh vực giáo dục.
Hoạt động sinh viên:
+ Trường có nhiều hoạt động sinh viên phong phú, đa dạng, giúp sinh viên phát triển toàn diện về mọi mặt.
+ Các hoạt động của trường bao gồm: Hội thi học sinh giỏi, hội thi văn nghệ, hội thao, các câu lạc bộ...
3. Phân tích, xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp theo các bước sau:
Bước 1: Thu thập và tiếp nhận thông tin từ các nguồn như sách báo, Internet, trải nghiệm trực tiếp....
Bước 2: Tham khảo ý kiến chuyên gia, thầy cô, cha mẹ, bạn bè,.... về những thông tin nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp đã thu thập được
Bước 3: Sử dụng các phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp để kiểm tra tính đúng đắn của thông tin thu thập được và đưa ra những thông tin chính xác nhất
Giải nhanh:
- Công cụ tìm kiếm: Google, Bing, Yahoo
- Công cụ tổng hợp thông tin: Google Scholar, Mendeley
- Công cụ phân tích dữ liệu: Microsoft Excel, SPSS, R
- Xác định những yêu cầu của nghề nghiệp:
+ Kỹ năng chuyên môn
+ Kỹ năng mềm
+ Kiến thức cần thiết
+ Kinh nghiệm làm việc
+ Mức lương
+ Cơ hội phát triển
- So sánh bản thân với những yêu cầu của nghề nghiệp:
+ Xác định những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
+ Lập kế hoạch phát triển bản thân để đáp ứng những yêu cầu của nghề nghiệp
4. CHIA SẺ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, XỬ LÍ THÔNG TIN VỀ NGHỀ NGHIỆP VÀ THÔNG TIN VỀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP.
Giải nhanh:
- Cơ sở giáo dục đại học: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Chất lượng đào tạo: Tốt, là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam
- Cơ sở vật chất: Hiện đại, khang trang
- Đội ngũ giảng viên: Giàu kinh nghiệm, uy tín
- Học phí: Cao
- Học bổng: Có nhiều học bổng cho sinh viên học giỏi
- Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp: Rất tốt, sinh viên dễ dàng tìm được việc làm
Kết quả xử lý thông tin:
- Nghề nghiệp phù hợp: Kỹ sư phần mềm
- Cơ sở giáo dục đại học phù hợp: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Kế hoạch hành động:
+ Nâng cao kiến thức về thuật toán
+ Tham gia các hoạt động nhóm
+ Nỗ lực học tập để đạt kết quả cao
+ Đăng ký học bổng
HOẠT ĐỘNG 5. PHÂN TÍCH THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Chỉ ra những thông tin cơ bản của thị trường lao động.
Giải nhanh:
- Cung lao động: Số lượng người lao động có khả năng và sẵn sàng làm việc.
- Cầu lao động: Số lượng lao động mà các doanh nghiệp cần để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Mối quan hệ cung - cầu:
+ Cung > Cầu: Thừa lao động, thất nghiệp
+ Cung < Cầu: Thiếu lao động, tăng lương
- Mức lương: Giá trị của lao động được thể hiện bằng tiền.
- Lao động có trình độ học vấn cao có nhiều cơ hội việc làm hơn.
2. Lựa chọn một bản tin về thị trường lao động và phân tích những thông tin cơ bản của thị trường lao động và nhu cầu sử dụng của thị trường lao động trong bản tin đó.
Giải nhanh:
Bản tin: Bản tin thị trường lao động tháng 3 năm 2023
Thông tin cơ bản:
+ Tỷ lệ thất nghiệp: 2,31%, giảm 0,04% so với cùng kỳ năm trước.
+ Số lượng người lao động có việc làm: 51,4 triệu người, tăng 911 nghìn người so với cùng kỳ năm trước.
+ Nhu cầu sử dụng lao động:
Ngành chế biến - chế tạo: 147.600 lao động.
Ngành xây dựng: 118.400 lao động.
Ngành dịch vụ: 822.300 lao động.
Phân tích:
+ Thị trường lao động đang dần phục hồi sau đại dịch COVID-19: Tỷ lệ thất nghiệp giảm, số lượng người lao động có việc làm tăng.
+ Nhu cầu sử dụng lao động cao: Các ngành chế biến - chế tạo, xây dựng và dịch vụ có nhu cầu tuyển dụng lớn.
+ Nhu cầu về lao động có kỹ năng cao: Doanh nghiệp ngày càng có nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.
3. Báo cáo kết quả phân tích thông tin đã thực hiện.
Giải nhanh:
- Phân tích các thông tin cơ bản về nghề nghiệp
- Phân tích thị trường lao động cho nghề
- Đưa ra kết luận và khuyến nghị về nghề nghiệp
HOẠT ĐỘNG 6. THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
1. Thảo luận về những điều kiện cơ bản để đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
Giải nhanh:
- Ánh sáng đầy đủ, phù hợp với tính chất công việc.
- Mức độ tiếng ồn và rung động trong giới hạn cho phép.
- Nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với điều kiện làm việc.
- Các thiết bị, máy móc được bảo vệ an toàn, có hướng dẫn sử dụng rõ ràng.
- Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với từng loại công việc.
2. Trao đổi về các biện pháp đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp đối với nghề mà em quan tâm.
Giải nhanh:
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động.
- Người lao động cần được khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe liên quan đến công việc và có biện pháp phòng ngừa kịp thời.
- Cần sử dụng các trang thiết bị bảo hộ cá nhân như mũ bảo hộ, kính bảo hộ, găng tay bảo hộ, giày bảo hộ.
3. Thực hành các biện pháp đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đối với nghề mà em quan tâm và chia sẻ kết quả
Giải nhanh:
Nghề giáo viên:
- Cần sử dụng giọng nói hợp lý để tránh các bệnh về thanh quản.
- Cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý để đảm bảo sức khỏe và năng suất làm việc.
- Cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh căng thẳng, stress.
HOẠT ĐỘNG 7. LẬP SỔ TAY THÔNG TIN NGHỀ NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Thiết kế sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động liên quan đến ngành, nghề em quan tâm.
Giải nhanh:
I. Giới thiệu về ngành/nghề:
*Mô tả công việc:
+ Liệt kê các nhiệm vụ chính của công việc
+ Mô tả môi trường làm việc
*Yêu cầu về kỹ năng và kiến thức:
+ Liệt kê các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho công việc
+ Mô tả mức độ quan trọng của từng kỹ năng và kiến thức
*Mức lương:
+ Mức lương trung bình
+ Mức lương dao động
+ Yếu tố ảnh hưởng đến mức lương
*Cơ hội phát triển:
+ Cơ hội thăng tiến
+ Cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp
II. Phân tích thị trường lao động:
*Nhu cầu tuyển dụng:
+ Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề
+ Nhu cầu tuyển dụng theo khu vực
*Cung lao động:
+ Số lượng lao động đang làm việc trong ngành
+ Số lượng lao động tốt nghiệp mỗi năm
*Cung - cầu lao động:
+ Tình trạng cung - cầu lao động
+ Dự báo về cung - cầu lao động trong tương lai
III. Kế hoạch phát triển bản thân:
*Kỹ năng và kiến thức cần thiết:
+ Liệt kê các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thành công trong ngành/nghề
+ Lập kế hoạch học tập và rèn luyện để phát triển các kỹ năng và kiến thức
*Kinh nghiệm làm việc:
+ Tìm kiếm cơ hội thực tập, làm việc bán thời gian để tích lũy kinh nghiệm
+Tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan đến ngành/nghề
*Mạng lưới quan hệ:
+ Tham gia các hội nhóm chuyên ngành
+ Kết nối với các chuyên gia trong ngành
2. Giới thiệu sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động liên quan đến ngành, nghề em quan tâm.
Giải nhanh:
I. Giới thiệu về ngành/nghề:
*Mô tả công việc:
+ Kỹ sư xây dựng là người thiết kế, thi công và giám sát các công trình xây dựng.
+ Công việc của kỹ sư xây dựng có thể bao gồm:
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật
Lập dự toán công trình
Giám sát thi công
Nghiệm thu công trình
+ Kỹ sư xây dựng có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Xây dựng nhà ở
Xây dựng công nghiệp
Giao thông vận tải
Thủy lợi
+ Yêu cầu về kỹ năng và kiến thức:
Kiến thức về toán học, vật lý, cơ học
Kỹ năng vẽ kỹ thuật
Kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng giao tiếp
*Mức lương:
- Mức lương trung bình: 15 triệu đồng/tháng
- Mức lương dao động: 10 - 30 triệu đồng/tháng
- Yếu tố ảnh hưởng đến mức lương:
+ Kỹ năng và kinh nghiệm
+ Loại hình doanh nghiệp
+ Vị trí công việc
*Cơ hội phát triển:
- Kỹ sư xây dựng có nhiều cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
- Kỹ sư xây dựng có thể chuyển đổi sang các lĩnh vực khác như quản lý dự án, tư vấn xây dựng, hoặc giảng dạy.
II. Phân tích thị trường lao động:
+ Nhu cầu tuyển dụng: Nhu cầu tuyển dụng kỹ sư xây dựng cao
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận