Dễ hiểu giải Địa lí 6 Cánh diều bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Giải dễ hiểu bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13: KHÍ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC KHỐI KHÍ.
KHÍ ÁP VÀ GIÓ
Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy lập bảng mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển
Giải nhanh:
Tầng đối lưu | Tầng bình lưu | Các tầng cao |
0 - 16km (16km ở xích đạo), chiếm 80% khối lượng khí quyển, 99% hơi nước trong khí quyển | 16 - 55km, có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người | trên 55km, không khí cực loãng |
Câu 2: Dựa vào hình 13.2, hãy cho biết không khí gồm những thành phần nào?
Giải nhanh:
- 78% khí ni - tơ
- 21% khí ô - xy
- 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
Câu 3: Hãy cho biết đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương?
Giải nhanh:
Nóng và ẩm
Câu 4: Đọc thông tin và quan sát hình 13.5, hãy:
- Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
- Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Nhận xét
Giải nhanh:
- Tên các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Đai áp thấp ôn đới
+ Đai áp cao cận nhiệt đới
+ Đai áp thấp xích đạo
=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.
- Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là:
+ Gió Tín phong: là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.
+ Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60°. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.
Câu 5: Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó.
Giải nhanh:
- Tầng khí quyển liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người là tầng đối lưu.
- Đặc điểm tầng đối lưu là:
+ 7 - 16km (7km ở cực 16km ở xích đạo)
+ Tập trung tới 90% không khí, 99% hơi nước
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60 C.
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp…
Câu 2: Quan sát hình 13.5, hãy hoàn thành bằng mô tả đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất theo mẫu sau:
Giải nhanh:
Hoàn thành bảng:
Loại gió/ Đặc điểm | Phạm vi hoạt động | Hướng gió |
Gió Tín Phong | khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo | Nam bán cầu: Đông Nam - Tây Bắc Bắc bán cầu: Đông Bắc - Tây Nam |
Gió Tây Ôn Đới | khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam | Nam bán cầu: Tây Bắc Bắc bán cầu: Tây Nam |
Gió Đông Cực | từ miền Bắc/ Nam cực về vĩ tuyến 600 Bắc/Nam | Nam bán cầu: Đông Bắc Bắc bán cầu:Đông Nam |
Câu 7: Hãy tìm kiếm thông tin trên Internet với câu hỏi "Tại sao máy bay thương mại thương bay ở độ cao trên 10 000m" và tìm hai lí do liên quan đến đặc điểm khí quyển để trả lời cho câu hỏi này.
Giải nhanh:
- Nếu cơ trưởng cho bay quá cao, động cơ không thể đốt cháy do nhiệt độ thấp; còn nếu bay thấp thì gặp sức cản của không khí.
- Khi bay ở độ cao từ 10.000 m trở nên, máy bay sẽ tránh được phần lớn thời tiết xấu hay bị nhiễu sóng.
Câu 8: Quan sát bức ảnh bên và cho ý kiến của mình về hành động nhóm bếp than tổ ong trên hè phố.
Giải nhanh:
- Hành động nhóm bếp than tổ ong trên hè phố là không đúng . Vì than tổ ong có các chất khí độc như: cacbon oxit CO, CO2, nitơ oxit NOx...các chất này phát tỏa trực tiếp ra môi trường xung quanh => Điều này khiến thành phần không khí nhiễm các chất độc đó. Con người hít thở vào cơ thể sẽ rất nguy hiểm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận