Tắt QC

Đề 2: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018

Đề 2: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm

Câu 1: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:

  • A. Sự di – nhập gen
  • B. Sự cách li địa lí
  • C. Sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 2: Sự phân bố đồng đều trong quần thể thực vật thường liên quan đến:

  • A. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong phạm vi phân bố của quần thể
  • B. Sự phân bố ngẫu nhiên của các hạt giống
  • C. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
  • D. Cơ hội phát tán của các hạt giống

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho lai hai cây cà chua có kiểu gen Aaaa và AAaa cho F1 có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ:

  • A. 3/16
  • B. 5/12
  • C. 1/16
  • D. 1/12

Câu 4: Việc tìm ra nguyên nhân gây hội chứng claipentơ ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu:

  • A. Trẻ đồng sinh
  • B. Di truyền phân tử
  • C. Phả hệ
  • D. Tế bào

Câu 5: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn thu được F1 có 100% cây thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28125 cây thu được xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 280 cây thân thấp, chín sớm. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái như nhau. Nhận định nào sau đay chính xác?

  • A. Tần số hoán vị giữa 2 gen là 10%
  • B. Quy luật phân li độc lập chi phối sự di truyền các tính trạng trên
  • C. Mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau do hoán vị gen
  • D. Về mặt lí thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở F2

Câu 6: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

  • A. Tỉ lệ kiểu hình của alen đó trong quần thể
  • B. Tỉ lệ kiểu gen của alen đó trong quần thể
  • C. Tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể
  • D. Tỉ lệ các alen của cùng một gen

Câu 7: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:

  • A. Sự di – nhập gen
  • B. Sự cách li địa lí
  • C. Sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 8: Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này nằm trong cùng một nhóm gen liên kết và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây giải thích đúng kết quả phép lai trên?

  • A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%
  • B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 40%
  • D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

Câu 9: Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là: 

  • A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
  • B. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – polimeraza
  • C. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – polimeraza
  • D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen lặn quy định thân màu vàng nằm gần 1 đầu mút của NST X. Một ruồi giấm đực thân xám bị chiếu xạ và được lai với một ruồi giấm cái thân vàng. Trong số ruồi con thu được, có một ruồi đực thân xám. Giả sử rằng, tia phóng xạ đã gây ra đột biến cấu trúc NST thì sự xuất hiện ruồi đực thân xám là do đột biến:

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 11: Một đoạn gen chứa các nuclêôtit trên mạch khuôn như sau: 3’ …ATAGXATGXAXXXAA …5’ bị biến đổi thành 3’ … ATAGAATGXAXXXAA …5’. Đoạn gen bị đột biến mã hóa cho chuỗi polipeptit có số axit amin bị thay đổi so với bình thường là:

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Trong số các bằng chứng sau, bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới là:

  • A. Bằng chứng sinh học phân tử
  • B. Bằng chứng phôi sinh học
  • C. Bằng chứng hóa thạch
  • D. Bằng chứng giải phẫu so sánh

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:

  • A. Nơi gắn vào của prôtêin ức chế
  • B. Nơi tiếp xúc của ARN – polimeraza
  • C. Tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
  • D. Tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động

Câu 14: Cho phép lai AaBb x Aabb thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất thu được 3 cá thể đều có kiểu gen AaBb là:

  • A. 8/64
  • B. 1/64
  • C. 1/27
  • D. 8/27

Câu 15: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
  • B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ 1 nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
  • C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
  • D. Những cơ quan ở các loài khác nhau có nguồn gốc từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên phải có cấu tạo và hình dạng giống nhau

Câu 16: Xét 8 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất gấp đôi số lần nguyên phân của mỗi tế bào ở nhóm thứ hai. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc cùng một nhóm như nhau. Sau quá trình nguyên phân tạo ra tất cả 288 tế bào con. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào trong mỗi nhóm là:

  • A. 8 và 4
  • B. 2 và 1
  • C. 6 và 3
  • D. 4 và 2

Câu 17: Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử?

  • A. cách li địa lí
  • B. Cách li cơ học
  • C. Cách li sinh thái
  • D. Cách li tập tính

Câu 18: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỉ lệ A : G = 1 : 2. Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại đã bị mất là:

  • A. A = T = 50, G = X = 100
  • B. A = T = 100, G = X = 50
  • C. A = T = 200, G = X = 100
  • D. A = T = 100, G = X = 200

Câu 19: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là

  • A. Homo habilis
  • B. Homo sapiens
  • C. Homo erectus
  • D. Homo neanderthalensis.

Câu 20: Gen liên kết giống gen đa hiệu ở điểm nào?

  • A. Mỗi gen đều có 2 alen (alen trội và alen lặn)
  • B. Khi gen đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi hàng loạt tính trạng
  • C. Nhóm gen di truyền cùng nhau dẫn đến nhóm tính trạng di truyền cùng nhau
  • D. Nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau

Câu 21: Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa nhóm tuổi sinh sản so với các nhóm tuổi khác.
  • C. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng đến khả năng sử dụng nguồn sống.
  • D. Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào loài, được duy trì ổn định theo thời gian.

Câu 22: Về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra trong một khu vực địa lí.
  • B. Phương thức này thường gặp chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  • C. Quá trình này diễn ra chậm vì chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Thể song nhị bội được hình thành là kết quả của lai xa kết hợp đa bội hoá.

Câu 23: Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau:

(1)-hải quỳ và cua,

(2)-cây nắp ấm và côn trùng,

(3)-chim sáo và trâu rừng,

(4)-tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ vùng quanh nó,

(5)-cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?

  • A. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.
  • B. (1), (3), (5) là ví dụ về quan hệ hợp tác.
  • C. Có 1 ví dụ là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
  • D. (2), (4) là ví dụ của mối quan hệ chỉ 1 bên có lợi.

Câu 24: Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của cá rô phi, nhận xét nào sau đây sai?

  • A. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng giá trị (3).
  • B. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 5,60 C đến 420 C.
  • C. Nhiệt độ thấp nhất mà cá rô phi chịu đựng được là 5,60 C.
  • D. Giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ là 420 C.

Câu 25: Về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể biểu hiện qua hiệu quả nhóm.
  • B. Quan hệ cạnh tranh làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
  • C. Quan hệ cạnh tranh là một điều kiện để quần thể sinh vật tồn tại.
  • D. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 26: Về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?

(1). Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

(2). Căn cứ để xây dựng tháp tuổi dựa vào tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.

(3). Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản, tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(4). Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

(5). Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có cạnh tranh.

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 27: Về cách li sinh sản, phát biểu đúng là:

  • A. Cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li thời gian, cách li tập tính và cách li cơ học. 
  • B. Hai loài cùng sống trong một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác gọi là cách li thời gian.
  • C. Cách li cơ học là do hai loài có hình thức giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
  • D. Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản sự giao phối hay ngăn cản tạo con lai hữu thụ.

Câu 28: Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?

  • A. Đường cong tăng trưởng hình chữ J xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể sinh sản nhanh.
  • B. Với kiểu tăng trưởng (a): mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
  • C. Với kiểu tăng trưởng (b): quần thể tăng trưởng trải qua các giai đoạn: tăng chậm, tăng nhanh, ổn định.
  • D. J là tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, S là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

Câu 29: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:

  • A. các alen đột biến luôn ở trạng thái lặn, dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động đào thải.
  • B. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
  • C. đột biến gen phá vỡ mối quan hệ trong nội bộ kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
  • D. giá trị của đột biến gen là giúp cá thể mang nó thích nghi được với môi trường sống.

Câu 30: Về chọn lọc tự nhiên (CLTN), quan điểm nào sau đây là của thuyết tiến hóa Đacuyn?

  • A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. CLTN xảy ra ở mức độ quần thể là quan trọng nhất, xảy ra nhanh hơn khi chọn lọc chống lại alen trội. HOC24.VN 5
  • C. Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • D. Kết quả của CLTN là hình thành nên loài sinh vật mang các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

Câu 31: Với sơ đồ mô tả sự phân bố cá thể trong quần thể, kết luận nào sau đây chính xác?

  • A. Kiểu phân bố (c) giúp các cá thể giảm sự cạnh tranh trong quần thể.
  • B. Kiểu phân bố (a) phổ biến hơn so với kiểu phân bố (b).
  • C. Kiểu phân bố (a) xảy ra khi các cá thể không có cạnh tranh.
  • D. Kiểu phân bố (b) xảy ra khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.

Câu 32: Nhận xét nào sau đây về 3 quần thể cùng loài (I, II, III) là chính xác? Quần thể: Tuổi trước sinh sản, Tuổi sinh sản,  Tuổi sau sinh sản

  • A. (I) là quần thể đang suy giảm.
  • B. (II) là quần thể thuộc dạng phát triển.
  • C. (III) là quần thể có cấu trúc ổn định.
  • D. (I) có kích thước lớn hơn (III).

Câu 33: Ghi nhận sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen ở một quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa; F2: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa; F3: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. Biết rằng, các kiểu gen AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:

  • A. chọn lọc tự nhiên.
  • B. các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. đột biến gen.

Câu 34: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?

(1). Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2). Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.

(3). Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.

(4). Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

(5). Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 35: Ví dụ thể hiện dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là

  • A. ở miền Nam, vào mùa mưa, số lượng ếch và nhái thường tăng nhanh.
  • B. vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
  • C. ở miền Bắc, khi mùa đông có rét đậm thì các loài bò sát giảm mạnh.
  • D. vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

Câu 36: Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:

(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 

(3). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.

(4). Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phương án trả lời chính xác là :

  • A.(1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
  • B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
  • C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
  • D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

Câu 37: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
  • B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ 1 nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
  • C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
  • D. Những cơ quan ở các loài khác nhau có nguồn gốc từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên phải có cấu tạo và hình dạng giống nhau 

Câu Câu 38: Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là

(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2). Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

(3). Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

(4). Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.

  • A. (1), (3).
  • B. (2), (4).
  • C. (2), (3).
  • D. (1), (4).

Câu 39: Tế bào rễ của loài A có 22 nhiễm sắc thể, hạt phấn của loài B có 7 nhiễm sắc thể. Lai A với B, thu được cây lai, đa bội hóa cây này được loài D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của loài D là

  • A. 36.
  • B. 58.
  • C. 29.
  • D. 18.

Câu 40: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2). Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

(3). Phát tán các đột biến trong quần thể, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

(4). Tích lũy đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Xem đáp án

Bình luận