Đáp án Tự nhiên xã hội 3 Chân trời bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật

Đáp án bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Tự nhiên xã hội 3 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Câu 1: Nêu tên và so sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong các hình dưới đây. Chỉ tên lá cây và nói tên các bộ phận của lá.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Giải nhanh

STT

Tên lá cây

Hình dạng

Màu sắc

Kích thước

1

Lá ổi

Lá dài, hình bầu dục

Màu xanh lục đậm

To

2

Lá hoa hồng

Là hình oval nhọn ở đầu, mép răng cưa

Màu xanh đậm

Vừa

3

Lá tre

Lá thon dài, đầu mũi nhọn

Màu xanh

Nhỏ

4

Lá tía tô

Hình trái tim, mép răng cưa

Một mặt xanh, một mặt tím

Nhỏ

5

Lá sắn

Lá dài, phiến lá thon cứng.

Màu xanh lục

Nhỏ

6

Lá sen

Mép lá hơi uốn lượn, gân tỏa tròn, nổi rõ ở mặt dưới

Mặt trên xanh đậm, nhẵn bóng; mặt dưới xanh nhạt, nhám

To

Các bộ phận của lá: cuống lá, phiến lá, gân lá.

Câu 2: Quan sát hình sau và nêu chức năng của lá.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Lá giúp cây hô hấp,tổng hợp chất dinh dưỡng và thoát hơi nước.

Câu 3: Vẽ và chú thích các bộ phận của một lá cây mà em biết. Giới thiệu tên, đặc điểm và chức năng của lá cây đó.

Đáp án chuẩn:

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đặc điểm lá chuối: Màu xanh nhạt, lá rất to, dài và hình bầu dục.

Chức năng lá chuối: quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.

Câu 4: Chỉ trên hình và nói với bạn:

Cây nào là thân đứng, thân leo, thân bò.

Cây nào là thân gỗ, thân thảo

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

- Cây thân đứng: cây cao su, cây sầu riêng, cây lúa, cây khoai môn

- Cây thân leo: cây dưa leo

- Cây thân bò: cây khoai lang

- Cây thân gỗ: cây cao su, cây sầu riêng.

- Cây thân thảo: cây dưa leo, cây khoai môn, cây khoai lang, cây lúa

Câu 5: Kể tên một số loài cây mà em biết và hoàn thành bảng theo gợi ý sau.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Tên cây

Thân đứng

Thân bò

Thân leo

Thân gỗ

Thân thảo

Cây phượng vĩ

x

 

 

x

 

Cây mồng tơi

 

 

x

 

x

Cây rau má

 

x

 

 

x

Cây bàng

x

 

 

x

 

Cây mướp

 

 

x

 

x

Câu 6: Đọc thông tin và chia sẻ với bạn chức năng của thân cây.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

- Vận chuyển chất dinh dưỡng được tổng hợp ở lá tới các bộ phận của cây.

- Vận chuyển nước và chất khoáng được hút từ rễ lên các bộ phận khác của cây.

Câu 7: Buổi sáng, bạn Nam cắm một bông cúc trắng vào cốc nước có pha màu thực phẩm. Buổi tối, bạn Nam quan sát thấy hoa cúc trắng chuyển sang màu đỏ nhạt. Em hãy giúp bạn Nam giải thích hiện tượng trên.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Mạch gỗ trong thân cây đã vận chuyển nước và muối khoáng từ dưới lên trên làm cho cánh hoa bị nhuộm màu đỏ của nước pha màu thực phẩm.

Câu 8: Quan sát các hình sau và cho biết đâu là rễ cọc, đâu là rễ chùm? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì khác nhau?

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Hình 6: rễ chum

Hình 7 : rễ cọc.

Câu 9: Trò chơi "Cây nào? Rễ gì?"

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Các cây rễ cọc: cây đu đủ, cây rau cải.

Các cây rễ chùm: cây hành, cây ớt.

Câu 10: Quan sát hình sau và cho biết chức năng của rễ.

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Đáp án chuẩn:

Rễ hút nước, chất khoáng trong đất để nuôi cây và giúp cây bám chặt vào đất.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với cây cải nếu nhổ ra khỏi đất? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Cây bị nhổ ra khỏi đất sẽ héo rũ vì không còn hút được nước và chất khoáng từ đất để nuôi cây.

Câu 12: Sưu tầm, vẽ hoặc viết tên một loài cây và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau. Chia sẻ với bạn sản phẩm của em.

Đáp án chuẩn:

BÀI 15. LÁ, THÂN, RỄ CỦA THỰC VẬT

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác