Đáp án Toán 2 kết nối bài 75: Ôn tập chung
Đáp án bài 75: Ôn tập chung. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 2 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nội dung chính trong bài:
BÀI 75 ÔN TẬP CHUNG
I.LUYỆN TẬP 1
Câu 1:
a) Viết số theo cách đọc:
Năm trăm hai mươi lăm.
Bảy trăm linh bảy.
Bốn trăm bốn mươi tư.
Một nghìn.
b) Viết số, biết số đó gồm:
3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị
1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị
6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị
8 trăm và 8 chục
Đáp án chuẩn:
a) Năm trăm hai mươi lăm: 525
Bảy trăm linh bảy: 707
Bốn trăm bốn mươi tư: 444
Một nghìn: 1 000
b) 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357
1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108
6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666
8 trăm và 8 chục: 880
Câu 2: Mỗi số được viết thành tổng nào?
Đáp án chuẩn:
Câu 3: Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:
a) Viết số học sinh các khối lớp
Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn.
+ Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?
+ Khối lớp nào có ít học sinh nhất?
Đáp án chuẩn:
a) 295 ; 306 ; 316 ; 340
b)
- Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất
- Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.
Câu 4: Số?
Đáp án chuẩn:
Câu 5: Ba Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 lít. Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?
Đáp án chuẩn:
Bà Năm đã mua 10 lít nước mắm.
II. LUYỆN TẬP 2
Câu 1:
a) Đặt tính rồi tính:
47 + 35 82 – 47
526 + 147 673 – 147
b) Tính:
350 + 42 – 105 1000 – 300 + 77
Đáp án chuẩn:
a)
b)
287 777
Câu 2: Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:
a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án chuẩn:
a) Con bò A và con bò C nặng tất cả 794 kg.
b)Con bò B nặng hơn con bò D 34 kg.
Câu 3:
a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:
Đáp án chuẩn:
a) Có 3 hình từ giác
b) Chọn B
Câu 4: Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.
a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.
b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.
Đáp án chuẩn:
a) Độ dài đường đi của rùa từ A đến C là 14 m.
b) Độ dài đường đi của thỏ từ A đến D là 52 m.
Câu 5: Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?
Đáp án chuẩn:
Khu vườn B có 237 cây vải.
Bình luận