Đáp án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 18 Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong

Đáp án bài 18 Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

MỞ ĐẦU

CH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGMỞ ĐẦUCH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?Đáp án chuẩn:Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKhám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?Đáp án chuẩn:Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.Đáp án chuẩn:V = 2,4:4 = 0,6 lít.Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.Đáp án chuẩn:Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 mS = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kìKhám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.Đáp án chuẩn:Hình a: nạpHình b: nénHình c: nổHình d: thải.3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kìKhám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?Đáp án chuẩn:Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:Chiều chuyển động của pít tông.Trạng thái của cửa thải và cửa quét.Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.Đáp án chuẩn:Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.Đáp án chuẩn:Sử dụng động cơ xăng.Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?Đáp án chuẩn:Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Khám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGMỞ ĐẦUCH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?Đáp án chuẩn:Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKhám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?Đáp án chuẩn:Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.Đáp án chuẩn:V = 2,4:4 = 0,6 lít.Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.Đáp án chuẩn:Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 mS = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kìKhám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.Đáp án chuẩn:Hình a: nạpHình b: nénHình c: nổHình d: thải.3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kìKhám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?Đáp án chuẩn:Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:Chiều chuyển động của pít tông.Trạng thái của cửa thải và cửa quét.Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.Đáp án chuẩn:Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.Đáp án chuẩn:Sử dụng động cơ xăng.Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?Đáp án chuẩn:Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.

Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.

Đáp án chuẩn:

V = 2,4:4 = 0,6 lít.

Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.

Đáp án chuẩn:

Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 m

S = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).

II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC

1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kì

Khám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGMỞ ĐẦUCH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?Đáp án chuẩn:Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKhám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?Đáp án chuẩn:Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.Đáp án chuẩn:V = 2,4:4 = 0,6 lít.Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.Đáp án chuẩn:Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 mS = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kìKhám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.Đáp án chuẩn:Hình a: nạpHình b: nénHình c: nổHình d: thải.3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kìKhám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?Đáp án chuẩn:Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:Chiều chuyển động của pít tông.Trạng thái của cửa thải và cửa quét.Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.Đáp án chuẩn:Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.Đáp án chuẩn:Sử dụng động cơ xăng.Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?Đáp án chuẩn:Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đáp án chuẩn:

  • Hình a: nạp
  • Hình b: nén
  • Hình c: nổ
  • Hình d: thải.

3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kì

Khám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGMỞ ĐẦUCH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?Đáp án chuẩn:Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKhám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?Đáp án chuẩn:Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.Đáp án chuẩn:V = 2,4:4 = 0,6 lít.Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.Đáp án chuẩn:Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 mS = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kìKhám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.Đáp án chuẩn:Hình a: nạpHình b: nénHình c: nổHình d: thải.3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kìKhám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?Đáp án chuẩn:Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:Chiều chuyển động của pít tông.Trạng thái của cửa thải và cửa quét.Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.Đáp án chuẩn:Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.Đáp án chuẩn:Sử dụng động cơ xăng.Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?Đáp án chuẩn:Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

  • Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.
  • Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?

Đáp án chuẩn:

  • Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.
  • Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.

Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:

BÀI 18 - NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGMỞ ĐẦUCH: Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới: thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?Đáp án chuẩn:Pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNKhám phá: Quan sát Hình 18.2 và cho biết hình nào có đỉnh pít tông xa tâm trục khuỷu nhất và hình nào có đỉnh pít tông gân tâm trục khuỷu nhất?Đáp án chuẩn:Hình a có đỉnh pit tông ở nhất. Hình b, c có đỉnh pit tông gần nhất.Luyện tập: Tính thể tích công tác của một xilanh khi biết thể tích công tác của động cơ 4 xilanh là 2,4 lít.Đáp án chuẩn:V = 2,4:4 = 0,6 lít.Luyện tập: Tính thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh khi biết đường kính của mỗi xi lanh là 80mm và bán kính quay của trục khuỷu là 75mm.Đáp án chuẩn:Đổi:  80 mm = 0,08 m; 75 mm = 0,075 mS = 2R = 2 x 0,075 = 0,15 m → Vs =  π x D24 S  =  3,14 x 0,0824 x 0,15  = 0,0008 (lit).II. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC1. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kìKhám phá: Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.Đáp án chuẩn:Hình a: nạpHình b: nénHình c: nổHình d: thải.3. Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kìKhám phá: Quan sát Hình 18.4 và cho biết:Những chi tiết, bộ phận nào có ở động cơ 4 kì nhưng không có ở động cơ 2 kì và ngược lại.Vị trí của pít tông ở đâu thì cửa quét, cửa thải cùng được mở ra? Cửa nào được mở ra trước?Đáp án chuẩn:Động cơ 4 kì có xupap còn động cơ 2 kì không có. Động cơ 2 kì có cửa quét còn động cơ 4 kì không có.Pit tông đi xuống điểm chết dưới thì cửa quét, cửa thải đều mở. Cửa thải được mở ra trước.Khám phá: Quan sát mỗi hình a, b, c trong Hình 18.5 và cho biết:Chiều chuyển động của pít tông.Trạng thái của cửa thải và cửa quét.Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.Đáp án chuẩn:Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.Đáp án chuẩn:Sử dụng động cơ xăng.Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?Đáp án chuẩn:Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

  • Chiều chuyển động của pít tông.
  • Trạng thái của cửa thải và cửa quét.
  • Trạng thái khí trong buồng đốt của động cơ.

Đáp án chuẩn:

  • Hình a: pit tông đi xuống, cửa thải và cửa quét đóng, khí cháy đẩy phit tông đi xuống.
  • Hình b: pit tông đi xuống điểm chết dưới, cửa quét và cửa thải mở, hòa khí từ cửa quét vào xilanh, khí cháy từ xilanh bị đẩy ra ngoài qua cửa thải.
  • Hình c: pit tông đi lên, cửa quét và cửa thải đóng, hòa khí trong xilanh bị nén với áp suất cao.

4. Nguyên lý làm việc của động cơ Diesel 2 kì 

Kết nối năng lực: Qua sách báo, internet và quan sát thực tế trong cuộc sống, em hãy cho biết các phương tiện cơ giới đường bộ như ô tô và xe máy thường sử dụng động cơ xăng hay động cơ Diesel.

Đáp án chuẩn:

Sử dụng động cơ xăng.

Luyện tập: Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được?

Đáp án chuẩn:

Động cơ Diezen không cần bugi đánh. Nhiên liệu diesel cháy được là do tỉ số nén cao nên khi bị nén ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, hòa khí tự bốc cháy.

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Vận dụng: Quan sát, tìm hiểu và lựa chọn một phương tiện, máy móc của gia đình hoặc trong cộng đồng nơi em ở và cho biết: động cơ đốt trong được sử dụng là 2 hay 4 kì; nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng hay dầu diesel.

Đáp án chuẩn:

Xe máy của gia đình em là loại động cơ đốt trong 4 kì, nhiên liệu là xăng.

Luyện tập: Tại sao nói suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge càng nhỏ thì động cơ đốt trong càng tiết kiệm nhiên liệu?

Đáp án chuẩn:

Vì nó là lượng nhiên liệu tiêu thụ để tạo ra một đơn vị công suất động cơ trong một đơn vị thời gian.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác