A closer look 1 Unit 9: English in the world

Phần A closer look 1 sẽ giúp bạn học ôn tập từ vựng đã học và cách lên xuống giọng cuối mỗi câu trong giao tiếng Anh ngữ hàng ngày theo chủ đề: English in the world (Tiếng Anh trên thế giới.) Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation 5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence 6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words
A closer look 1 Unit 9: English in the world

A closer look 1 - Unit 9: English in the World

Vocabulary

1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)

Giải:

  1. bilingual – able to speak two languages equally well because you learned them as a child. (song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.)
  2. fluent – able to speak, read or write a language easily, quickly and well. (lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.)
  3. Rusty – not as good at a language as you used to be because you have not used it for a long time. (phai mờ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.)
  4. Pick up a language – learn a language by practicing it, rather than by learning it in a class. (học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.)
  5. Reasonably – to a degree that is fairly good, but not very good. (vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.)
  6. Get by in a language – know just enough of a language for simple communication. (biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.)

2.a Choose the correct words in the following phrases about language learning. (Chọn đúng từ trong các cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.)

Giải:

  1. be bilingual in the language. (Nói được hai thứ tiếng.)
  2. be reasonably good at the language (Giỏi vừa phải ngôn ngữ.)
  3. can get by in the language (Biết sơ sơ ngôn ngữ)
  4. be fluent in the language (Thành thạo ngôn ngữ)
  5. can't speak a word of the language (Không thể nói nổi một từ của ngôn ngữ)
  6. can speak the language, but it's a bit rusty (Có thể nói ngôn ngữ đó, nhưng nó có một chút mờ nhạt)
  7. pick up a bit of the language on holiday (Học lỏm một ngôn ngữ vào ngày nghỉ)

2.b Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ trong bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết)

Giải:

I am bilingual in Vietnamese and English. I am reasonably good at English and fluent in Vietnamese. I picked up a bit of Chinese on holiday last year.

3.a Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

Giải:

  1. Know what a word means. (biết 1 từ có nghĩa là gì)
  2. Have an accent. (có chất giọng)
  3. Make mistakes. (gây ra lỗi)
  4. Guess the meaning of a word. (đoán nghĩa của từ)
  5. Imitate other speakers. (mô phỏng những người nói khác)
  6. Translate from your first language. (dịch từ tiếng mẹ để của bạn)
  7. Correct a mistake. (sửa 1 lỗi sai)
  8. Look up a word in a dictionary. (tra 1 từ trong từ điển)

2.b Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

Giải:

  1. know
  2. guess
  3. look up
  4. have
  5. imitate
  6. make
  7. correct
  8. translate

Bài dịch đoạn văn:

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

Pronunciation

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

Giải:

1.

  • A: I'd like some oranges, please. (Mình muốn một vài quả cam)
  • B: But we don't have any oranges. (Nhưng chúng tớ không có quả cam nào cả.) => lên giọng

2.

  • A: What would you like, sir? (Thưa ngài, ngài cần gì?)
  • B: I'd like some oranges. (Tôi muốn một vài quả cam.) => xuống giọng

3.

  • A: I'll come here tomorrow. (Tôi sẽ đến đó vào ngày mai.)
  • B: But our shop is closed tomorrow. (Nhưng cửa hàng sẽ đóng cửa vào ngày mai) => lên giọng

4.

  • A: When is your shop closed? (Khi nào cửa hàng của bạn đóng cửa)
  • B: It is closed tomorrow. (Nó sẽ đóng cửa vào ngày mai) => xuống giọng

5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là lên giọng hoặc xuống giọng tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)

Giải:

1.

  • A: Tom found a watch on the street. (Tom đã tìm thấy một chiếc đồng hồ trên phố)
  • B: No. He found a wallet on the street. (Không. Anh ấy tìm thấy một cái ví) => lên giọng

2.

  • A: Where did Tom find this watch? (Tom đã tìm thấy đồng hồ ở đâu?)
  • B: He found it on the street. (Anh ấy tìm thấy nó trên phố) => xuống giọng

3.

  • A: Let's have some coffee. (Hãy uống một chút cà phê nào)
  • B: But I don't like coffee. (Nhưng mình không thích cà phê.) => lên giọng

4.

  • A: Let's have a drink. What would you like? (Đi uống gì đó đi. Cậu muốn uống gì?)
  • B: I'd like some coffee. (Mình muốn cà phê) => xuống giọng

5.

  • A: This hat is nice. (cái mũ này đẹp thật)
  • B: I know it's nice, but it's expensive. (Đẹp thật, mà đắt quá) => xuống giọng

6.

  • A:This bed is big. (cái giường to quá)
  • B: I know it's big but that one's bigger. (To thật nhưng cái này còn to hơn) => lên giọng

6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat. (Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)

Giải:

  • A: What make of TV shall we buy? (Chúng ta sẽ mua ti vi hãng gì)
  • B: Let's get the Samsung. (Hãy mua hang Samsung) => (xuống giọng)
  • A: I think we should get the Sony. It's really nice. (Tôi nghĩ chúng ta sẽ lấy của hang Sony.)
  • B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. => (lên giọng) ((người B cố gắng thuyết phục A mua tivi Samsung) (Nhưng tivi Samsung đẹp hơn.))
  • A:  But the Sony has a guarantee. (Nhưng tivi Sony sẽ có bảo hành)
  • B:  They both have a guarantee. (Cả hai đều có bảo hành) => (lên giọng)
  • A:  How much is the Sony? (Ti vi sony bao nhiêu tiền)
  • B:  It's $600. (600 đô) => (xuống giọng)
  • A:  It's too expensive. (nó quá đắt) => (xuống giọng)
  • B:  I know it's expensive, but it's of better quality. (Tôi biết nó đắt, nhưng chất lượng tốt hơn.) => (lên giọng)
  • A: (trying to persuade B to buy a Sony) They're both of good quality. (Cả hai đề có chất lượng tốt.)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác