Bộ trắc nghiệm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo có đáp án

Tải trọn bộ trắc nghiệm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo có đáp án. Bộ trắc nghiệm tổng hợp nhiều câu hỏi, bài tập có đáp án sẽ cụ thể giúp học sinh ôn tập kiến thức môn học, đạt kết quả cao trong mỗi kì thi, kì kiểm tra. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo thiết thực giúp các em và thầy cô rèn luyện năng lực theo hướng phát triển. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 1: NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA 

VĂN BẢN 2: TRÀNG GIANG

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Qua bài thơ “Tràng giang”, tác giả muốn gửi gắm điều gì?

A. Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước

B. Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín

C. Niềm thương xót cho sự hiu quạnh của một làng quê

D. Thái độ trân trọng đối với con người quê hương.

 

Câu 2: Câu nào dưới đây là nội hàm của khái niệm “Tràng giang”?

A. Sóng biển dâng cao và hùng vĩ.

B. Bèo dạt trên dòng sông.

C. Con thuyền nhỏ trên dòng sông lớn.

D. Sông dài và rộng lớn.

 

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với tập “Lửa thiêng” của Huy Cận

A. Bao trùm “Lửa thiêng” là một nỗi buồn mênh mông, da diết.

B. Tràn ngập tập “Lửa thiêng” là bài ca ca ngợi tình yêu đôi lứa.

C. Hồn thơ “ảo não”, bơ vơ trong “Lửa thiêng” vẫn cố tìm được sự hài hoà và mạch sống âm thầm trong tạo vật và cuộc đời.

D. Thiên nhiên trong tập thơ thường bao la, hiu quạnh, đẹp nhưng buồn

 

Câu 4: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?

 

A. Bài thơ điển hình cho hệ thống thi pháp trung đại: hoài niệm, cổ kính, hoang sơ đậm chất Đường thi.

B. Bài thơ tạo dựng một bức tranh thiên nhiên cổ kính, hoang sơ với tầm vóc mênh mang, vô biên, đậm chất Đường thi; song vẫn có nét quen thuộc, gần gũi.

C. Bài thơ mang lại một không gian mênh mông, bao la, vô tận với những hình ảnh thiên nhiên mang tầm vóc vũ trụ lớn lao, to lớn, kì vĩ.

D. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên sông nước Việt Nam quen thuộc, gần gũi, thân thiết, bình dị ở bất kì một làng quê nào, thể hiện nỗi lòng yêu quê hương đất nước Việt Nam.

 

Câu 5: Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?

A. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.

B. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.

C. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.

D. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.

 

Câu 6: Ý nào sau đây chưa đúng về nhà thơ Huy Cận

A. Ông sinh năm 1919, mất năm 2005. 

B. Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nhiều đời làm quan trong triều đình.

C. Thơ thời kì trước Cách mạng tháng 8 mang một nỗi niềm u uất.

D. Sau Cách mạng tháng 8 thơ ông mang niềm vui hồ hởi hơn, đó là niềm vui xây dựng chế độ mới, và đấu tranh vì hòa bình dân tộc.

 

Câu 7: Ấn tượng về một vòm trời mỗi lúc một thêm cao, sâu đến rợn ngợp trong dòng thơ "Nắng xuống, trời lên sâu chót vót" (Tràng giang, Huy Cận) không được trực tiếp tạo ra từ đâu?

A. Từ sắc vàng của "nắng", sắc xanh của "trời".

B. Từ cách dùng các động từ vận động (xuống, lên).

C. Từ cấu trúc đăng đối ("nắng xuống, trời lên").

D. Từ kết hợp từ độc đáo (sâu chót vót).

 

Câu 8: Ấn tượng, cảm giác chung dễ thấy nhất về khung cảnh, không khí của tràng giang trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận toát ra từ khổ thơ thứ hai là gì?

A. Hoang vắng, trơ trọi, quạnh quẽ.

B. Trơ trọi, hoang vắng.

C. Quạnh quẽ.

D. Hoang vắng.

 

Câu 9: Nếu hình ảnh cành củi khô trong dòng thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” được thay thế bằng một hình ảnh khác: “cánh bèo”  thì sức gợi cảm của dòng thơ này chắc chắn sẽ thay đổi như thế nào?

A. Làm mất đi cảm giác về sự khô héo, vật vờ, trôi nổi.

B. Làm giảm đi cảm giác buồn nhớ, cô đơn.

C. Làm tăng thêm cảm giác về sự khô héo, trôi nổi.

D. Làm tăng thêm cảm giác buồn nhớ, cô đơn.

 

Câu 10: Nỗi niềm thấm đẫm toàn bộ bài thơ Tràng giang là:

A. Nỗi tuyệt vọng.        

B. Nỗi hoài nghi           

C. Nỗi băn khoăn         

D. Nỗi buồn

 

II. THÔNG HIỂU (08 CÂU)

Câu 1: Câu thơ nào sau đây chép sai so với bài Tràng giang của Huy Cận?

A. "Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà".

B. "Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa".

C. "Lớp lớp mây cao đùn núi bạc".

D. "Lòng quê dờn dợn vời con nước".

 

Câu 2: Trong khổ một bài thơ Tràng giang của Huy Cận, hình ảnh nào mang lại dáng vẻ hiện đại của Thơ mới?

A. "Củi một cành khô".

B. "Thuyền về nước lại".

C. "Sóng gợn tràng giang".

D. "Con thuyền xuôi mái".

 

Câu 3: Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Tràng giang” thể hiện ở điểm nào?

A. Sử dụng hiệu quả thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

B. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đạt hiệu quả cao.

C. Sử dụng thủ pháp tương phản và từ láy đạt đến sự điêu luyện.

D. Lời thơ sinh động, giàu hình tượng và tính gợi tả.

 

Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu không sát nội dung cảm xúc của bài thơ “Trang Giang”  được gửi gắm qua lời đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”?

A. Nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ, cuộc đời.

B. Nỗi cô đơn buồn nhớ mênh mang trước thời gian, không gian.

C. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.

D. Cảm giác lạc lõng, bơ vơ giữa không gian.

 

Câu 5: Trong khổ thơ đầu, những từ ngữ nào cùng một trường nghĩa?

A. Điệp điệp, song song

B. Thuyền, củi

C. Buồn, sầu

D. Xuôi, lạc

 

Câu 6: Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ sau: Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu

A. Điệp từ

B. Nhân hóa

C. Đảo ngữ

D. So sánh

 

Câu 7: Trong khổ hai bài Tràng giang của Huy Cận, thi sĩ dùng cái gì để diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?

A. Sự thiếu vắng hình ảnh sự sống con người.

B. Sự thiếu vắng tình người.

C. Sự thiếu vắng âm thanh và ánh sáng.

D. Sự thiếu vắng âm thanh sự sống con người.

 

Câu 8: Hai câu thơ đầu của khổ 4 bài thơ Tràng giang đã khắc họa nên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ vào khoảng thời gian nào?

A. Bình minh

B. Giữa trưa

C. Chiều tà

D. Đêm tối

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Hình ảnh nào không được tác giả nhắc đến trong khổ thơ thứ tư của bài thơ Tràng giang?

A. Mây

B. Núi

C. Cánh chim

D. Con thuyền

 

Câu 2: Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?

A. Lớp lớp mây cao đùn núi bạc

B. Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa

C. Lòng quê dờn dợn vời con nước

D. Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà

 

Câu 3: Bài thơ Tràng giang của Huy Cận được in trong tập thơ:

A. Vũ trụ ca.

B. Lửa thiêng.

C. Đất nở hoa.

D. Kinh cầu tự.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Nếu hình ảnh cành củi khô trong dòng thơ "Củi một cành khô lạc mấy dòng" được thay thế bằng một hình ảnh khác: "cánh bèo" thì sức gợi cảm của dòng thơ này chắc chắn sẽ thay đổi như thế nào?

A. Làm mất đi cảm giác về sự khô héo, vật vờ, trôi nổi.

B. Làm giảm đi cảm giác buồn nhớ, cô đơn.

C. Làm tăng thêm cảm giác về sự khô héo, trôi nổi.

D. Làm tăng thêm cảm giác buồn nhớ, cô đơn.

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

1. B

2.D

3. B

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. A

10. D

 

II. THÔNG HIỂU (08 CÂU)

1. A

2. A

3. C

4. C

5. C

6. C

7. D

8. C

 

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

1. D

2. D

3. B

 

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

1.A

 

 

 

 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc nghiệm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo có có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo có đáp án, đề trắc nghiệmngữ văn 12 chân trời sáng tạo có đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác