Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông

Để đảm bảo an toàn khi ra đường cho mình cũng như cho người khác, ta phải tuyệt đối chấp hành tốt các quy định về đường đi, các luật lệ an toàn giao thông bao gồm: Tín hiệu giao thông, đèn giao thông, biển báo hiệu...Và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay "thực hiện trật tự, an toàn giao thông".

Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông

A. Kiến thức trọng tâm

I. Thông tin, sự kiện

a) Em hãy quan sát bảng thống kê và nêu nhậ xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hạo về người do tai nạn gây ra?

Trả lời:

  • Qua bẳng thống kê cho thấy số vụ tai nạn giao thông có số người chế và bị thương ngày càng gia tăng, gây thiệt hạ hàng chục tỉ đồng và tính mạng của cả con người.

b) Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nguyên nhân nào là phổ biến nhất?

Trả lời:

- Nguyên nhân tai nạn giao thông:

  • Hệ thống đường bộ chưa đáp ứng được yêu cầy đi lại của nhân dân.
  • Phương tiện cơ giới và thô sơ tăng nhanh và tập trung các thành phố.
  • Thiết bị cầu đường xuống cấp, giao cắt mặt bằng nhiều đường bộ, đường đô thị dễ gây tai nạn
  • Quản lí nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế.

- Nguyên nhân phổ biến nhất đó chính là sự kém ý thức của người tham gia giao thông như: vượt đèn đỏ, đi sai làn đường, đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu…

c) Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn khi đi đường?

Trả lời:

  • Để tránh tai nạn giao thông trước hết phải nâng cao ý thức của người tham gia giao thông. Pháp luật ban hành chặt chẽ hơn các điều luật, quy định cho người tham gia giao thông, xử phạt nặng đối với người vi phạm giao thông. Đầu tư thêm cơ sở hạ tầng giao thông…

II. Nội dung bài học

1. Nguyên nhân tai nạn giao thông

  • Ý thức người tham gia giao thông chưa tốt
  • Đường xấu và hẹp
  • Người tham gia giao thông đông
  • Phương tiện giao thông không ddamr bảo

2. Quy định pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp và trẻ em.

* Đối với người đi bộ:

  • Phải đi trên hè phố hoặc lề đường, trường hợp không có hè phố, lề đường thì đi phải đi sát mép đường.
  • Chỉ được qua đường ở những nơi có tín hiệu, có kẻ vạch đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và tuân thủ sự chỉ dẫn.

* Đối với người đi xe đạp:

  • Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng
  • Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác
  • Không sử dụng ô, điện thoại di động khi điều khiển xe
  • Không kéo, đẩy xe khác, chở đồ vật cồng kềnh…

* Đối với trẻ em:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn
  • Trẻ em dưới 16 tuổi không được điều khiển xe gắn máy.

3. Biển báo giao thông và tín hiệu đèn giao thông

* Biển báo giao thông:

  • Biển báo cấm
  • Biển báo nguy hiểm
  • Biển báo hiệu lệnh

* Tín hiệu giao thông

  • Đèn xanh được đi
  • Đèn đỏ dừng lại
  • Đèn vàng chuẩn bị dừng.

4. Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông:

  • Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả nghiêm trọng và đau lòng cho mình và cho người khác.
  • Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh gây ùn tắc giao thông.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập a: Em hãy nhận xét hành vi cùa những người trong các bức tranh sau:

Bài tập b: Trong các biển báo giao thông dưới đây:

-   Biển báo nào cho phép người đi bộ được đi ?

-   Biển báo nào cho phép người đi xe đạp được đi ?

Bài tập c: Hãy tìm hiểu những quy định về vượt nhau và tránh nhau trên đường.

Bài tập d: Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông nơi em ở và nêu những việc mà em có thể làm để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông.

Bài tập đ: Hãy tự liên hệ xem bản thân đã thực hiện đúng những quy định về trật tự an toàn giao thông chưa. Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều